Tiếng Anh lớp 12 Unit 5 5D. Grammar (trang 64) - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 12 5D. Grammar trang 64 trong Unit 5: Careers Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 5.

1 79 08/11/2024


Tiếng Anh lớp 12 Unit 5 5D. Grammar (trang 64) - Friends Global

1 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. What is unusual about Akrit Jaswal? (Đọc văn bản và cho biết Akrit Jaswal có gì bất thường?)

Tiếng Anh 12 Unit 5D Grammar (trang 64) | Friends Global 12

Physician Akrit Jaswal had a very unusual childhood. He didn’t use to play with toys like most children. Instead, he used to read a lot - he could read and write from the age of two. And what did he use to read as a five-year-old boy? Shakespeare! He also had a passion for science and would read everything he could find about human anatomy. He performed his first operation at the age of seven, treating the badly burned hands of a young girl whose family couldn’t afford medical care. This operation was filmed and posted on YouTube - leading to worldwide fame for Akrit. At the age of twelve, he was accepted into a medical university. He studied there for several years. He was the youngest ever to achieve this in India at that time...

Gợi ý:

Akrit Jaswal had a childhood like no other. Unlike most kids, he didn’t play with toys but started reading and writing when he was only two. By the age of five, he was reading Shakespeare and had a deep interest in science, particularly human anatomy. At seven, he performed a surgery on a girl’s burned hands and gained global attention. He then entered medical university at twelve, becoming the youngest person in India to do so at that time.

Dịch:

Akrit Jaswal có một tuổi thơ không giống ai. Khác với hầu hết những đứa trẻ khác, cậu bé không chơi đồ chơi mà đã bắt đầu biết đọc biết viết khi mới hai tuổi. Lúc lên năm, cậu đã đọc Shakespeare và có niềm hứng thú sâu sắc với khoa học, đặc biệt là giải phẫu người. Lên bảy tuổi, cậu đã thực hiện một ca phẫu thuật cho bàn tay bị bỏng của một cô bé và thu hút sự chú ý trên toàn cầu. Sau đó, cậu vào đại học y năm 12 tuổi, trở thành người trẻ nhất ở Ấn Độ làm được điều này ở thời điểm đó.

Hướng dẫn dịch văn bản:

Bác sĩ Akrit Jaswal có một tuổi thơ rất khác thường. Khi còn nhỏ cậu bé không chơi đồ chơi như hầu hết các bạn mà đọc rất nhiều sách – cậu đã có thể đọc và viết từ năm hai tuổi. Lên năm tuổi thậm chí cậu đã đọc Shakespeare! Cậu bé cũng có niềm đam mê với khoa học và đọc mọi thứ cậu có thể tìm thấy về giải phẫu người. Cậu đã thực hiện ca phẫu thuật đầu tiên vào năm bảy tuổi, điều trị cho bàn tay bị bỏng nặng của một cô bé khi gia đình không thể đưa cô đi bệnh viện. Phiên điều trị của cậu bé đã được quay lại và đăng lên YouTube – khiến Akrit trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Năm 12 tuổi, cậu được nhận vào một trường đại học y và học ở đó trong vài năm. Akrit là người trẻ tuổi nhất từng làm được điều này ở Ấn Độ vào thời điểm đó...

2 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find all the examples of used to and would in the text. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về used towould trong văn bản.)

LEARN THIS! used to and would

1 We use used to + infinitive and would + infinitive to talk about past habits and situations that were different in the past.

His family used to be extremely poor.

When he was young, he’d spend time studying medicine.

2 We don’t use used to + infinitive or would + infinitive when we say how long a past habit or situation lasted. We use the past simple.

He went to college for five years.

NOT He used to / would go to college for five years.

3 We don’t use would with state verbs - we use used to.

He used to love reading.

NOT He would love reading.

4 We avoid using would with questions and negatives.

Did he use to play with cars and dolls?

NOT Would he play with cars and dolls?

People didn’t use to become famous so easily in the past.

NOT People wouldn’t become famous so easily in the past.

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! used towould

1 Chúng ta sử dụng used to + nguyên thể và would + nguyên thể để nói về những thói quen và tình huống đã xảy ra trong quá khứ.

His family used to be extremely poor. (Gia đình anh ấy đã từng rất nghèo.)

When he was young, he’d spend time studying medicine. (Khi còn trẻ, anh ấy dành thời gian học về y.)

2 Chúng ta không sử dụng used to + nguyên thể hoặc would + nguyên thể khi nói thói quen hoặc tình huống trong quá khứ đã kéo dài trong bao lâu mà sử dụng quá khứ đơn.

He went to college for five years. (Anh ấy đi học đại học trong 5 năm.)

KHÔNG DÙNG He used to / would go to college for five years.

3 Chúng ta không dùng would với động từ trạng thái, dùng used to.

He used to love reading. (Anh ấy từng rất thích đọc sách.)

KHÔNG DÙNG He would love reading.

4 Chúng ta thường không dùng would trong câu hỏi và câu phủ định.

Did he use to play with cars and dolls? (Bé có từng chơi ô tô và búp bê không?)

KHÔNG DÙNG Would he play with cars and dolls?

People didn’t use to become famous so easily in the past. (Trước đây người ta không dễ dàng nổi tiếng như vậy.)

KHÔNG DÙNG People wouldn’t become famous so easily in the past.

Đáp án:

*Examples of used to and would in the text:

- He didn’t use to play with toys like most children.

- Instead, he used to read a lot...

- ...what did he use to read as a five-year-old boy?

- He... would read everything he could find about human anatomy.

3 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of used to or would. In which sentences is either possible? (Hoàn thành các câu với dạng đúng của used to hoặc would. Những câu nào có thể dùng cả used towould?)

1 He ___________ (work) as a journalist for a science magazine.

2 Years ago, small children ___________ (clean) chimneys to earn money

3 That athlete ___________(have) difficulties getting picked for the team.

4 ___________ (she / wear) uniform in her previous job.

Đáp án:

1 He used to work as a journalist for a science magazine.

2 Years ago, small children used to clean chimneys to earn money.

3 That athlete used to have difficulties getting picked for the team.

4 Did she use to wear uniform in her previous job?

Giải thích:

Câu 1, 2, và 3 có thể thay “used to” bằng “would”. Riêng câu 4 thay “would” là không phù hợp vì là câu hỏi (điều 4 phần Learn this!)

Hướng dẫn dịch:

1 Anh ấy từng làm phóng viên cho một tạp chí khoa học.

2 Nhiều năm về trước, trẻ em thường phải đi lau ống khói để kiếm tiền.

3 Vận động viên đó từng gặp khó khăn để được chọn vào đội.

4 Cô ấy có từng mặc đồng phục ở công việc trước của cô ấy không?

4 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): Decide if the highlighted words in the text below are correct or incorrect. Correct any mistakes in your notebook using the correct form of used to or would, or the past simple where neither is possible. (Những từ được đánh dấu trong văn bản dưới đây là đúng hay sai? Sửa lỗi sai dùng dạng đúng của used to, would, hoặc quá khứ đơn nếu cả used towould đều không đúng.)

Rome wasn’t built in one day. Every success story is made up of diligence and persistence. Michael Jordan, one of the greatest basketballers ever, 1 used to practise hard for 2.5 hours every day, and immediately after that he 2 would ask a teammate of his, James Worthy, to play one-to-one. He 3 would want to go after whoever was the team leader at the time. Steve Jobs, the famous co-founder of Apple Inc., 4 would start his working days at home at 6.30 a.m. and he 5 used to send emails for nearly an hour. He 6 used to be fond of the same style of clothes throughout the years. The Williams sisters 7 would get up at 6 o’clock, practise in the tennis court before going to school.

Đáp án:

1 used to practise => practised

2 correct

3 would want => wanted

4 correct

5 correct

6 used to be => was

7 correct

Bài hoàn chỉnh:

Rome wasn’t built in one day. Every success story is made up of diligence and persistence. Michael Jordan, one of the greatest basketballers ever, practised hard for 2.5 hours every day, and immediately after that he would ask a teammate of his, James Worthy, to play one-to-one. He wanted to go after whoever was the team leader at the time. Steve Jobs, the famous co-founder of Apple Inc., would start his working days at home at 6.30 a.m. and he used to send emails for nearly an hour. He was fond of the same style of clothes throughout the years. The Williams sisters would get up at 6 o’clock, practise in the tennis court before going to school.

Hướng dẫn dịch:

Thành Rome không được xây dựng trong một ngày. Mọi câu chuyện thành công đều được tạo nên từ sự siêng năng và kiên trì. Michael Jordan, một trong những vận động viên bóng rổ vĩ đại nhất từ trước đến nay, đã từng luyện tập chăm chỉ trong hai tiếng rưỡi mỗi ngày và ngay sau khi tập thì đấu một chọi một với đồng đội James Worthy. Thời điểm đó Michael luôn muốn thách đấu trưởng nhóm bất kể đó là ai. Steve Jobs, nhà đồng sáng lập nổi tiếng của Apple Inc., bắt đầu ngày làm việc ở nhà lúc 6h30 sáng và ông thường gửi đi hàng loạt email trong gần một tiếng đồng hồ. Ông thích mặc một kiểu quần áo trong nhiều năm. Chị em nhà Williams thường thức dậy lúc 6 giờ để tập luyện ở sân tennis trước khi đến trường.

5 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Do not change the order of the words. You can add up to three other words. (Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc mà không thay đổi thứ tự các từ. Có thể thêm tối đa ba từ cùng với các từ trong ngoặc.)

1 Gary _______ (used / want) be a vet.

2 When you were younger, you _______ (use / have) a dream job?

3 Years ago, people _______ (not / use) want to become doctor as much as they do now.

4 He was such a lazy technician that he _______ (would / do) his work an hour before the deadline.

Đáp án:

1 Gary used to want to be a vet.

2 When you were younger, did you use to have a dream job?

3 Years ago, people did not use to want to become doctor as much as they do now.

4 He was such a lazy technician that he would do his work an hour before the deadline.

Hướng dẫn dịch:

1 Gary từng muốn trở thành bác sĩ thú y.

2 Khi còn trẻ, bạn có từng có công việc mơ ước không?

3 Nhiều năm về trước, người ta không như bây giờ muốn làm bác sĩ nhiều như vậy.

4 Anh ấy là kỹ thuật viên nhưng mà lười đến nỗi chỉ đến khi còn một tiếng trước hạn mới bắt đầu làm việc.

6 (trang 64 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Think about when you were five or six years old. Talk to your partner about these things. Use used to or would. (Làm việc theo cặp. Nghĩ về khi bạn năm, sáu tuổi và chia sẻ với bạn của bạn. Dùng cấu trúc với used to hoặc would.)

1 Favourite toys you played with (những món đồ chơi của bạn)

2 Books you read (những cuốn sách bạn đọc)

3 Friends you had (người người bạn của bạn)

4 Other things you enjoyed (những thứ khác mà bạn thích làm)

I used to have a giant teddy bear that I really loved.

(Tớ từng có một chú gấu bông khổng lồ mà tớ rất yêu thích.)

Gợi ý:

- When I was a little girl I used to play with my Barbie dolls. I would dress them up and pretend they were having fancy balls.

- At five I used to read picture books about animals and fairy tales. I would look at the illustrations and try to read along the simple stories.

- I used to have a neighbor friend who lived next door. We would ride our bikes around the neighborhood and have pretend adventures together.

- As I turned six I used to enjoy drawing and coloring. I would create colorful pictures and proudly show them to my family.

Dịch:

- Khi còn nhỏ tớ thường chơi búp bê Barbie. Tớ sẽ mặc quần áo cho chúng và giả vờ như chúng đang tham dự dạ hội hoành tráng.

- Lúc 5 tuổi, tờ thường đọc truyện tranh về động vật và truyện cổ tích. Tớ sẽ nhìn hình minh họa và cố gắng đọc theo những câu chuyện đơn giản.

- Tớ từng có một người bạn hàng xóm sống cạnh nhà. Bọn tớ sẽ đạp xe quanh khu phố và giả vờ như đang trong một cuộc phiêu lưu kỳ thú.

- Khi tớ lên sáu, tôi đã từng thích vẽ tranh và tô màu. Tớ sẽ vẽ những bức tranh đầy màu sắc rồi tự hào khoe với bố mẹ.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 5 5A. Vocabulary (trang 60, 61)

Unit 5 5B. Grammar (trang 62)

Unit 5 5C. Listening (trang 63)

Unit 5 5E. Word Skills (trang 65)

Unit 5 5F. Reading (trang 66, 67)

Unit 5 5G. Speaking (trang 68)

Unit 5 5H. Writing (trang 69)

Unit 5 5I. Culture (trang 70)

Unit 5 Review Unit 5 (trang 71)

1 79 08/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: