Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 6E. Word Skills (trang 77) - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 6 lớp 12 6E. Word Skills trang 77 trong Unit 6: Health Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 6.

1 21 08/11/2024


Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 6E. Word Skills (trang 77) - Friends Global

1 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1. What was your last dream or nightmare about? (Giấc mơ hoặc cơn ác mộng gần đây nhất của bạn là về cái gì?)

2. Can our dreams help us in our waking lives? (Liệu giấc mơ có thể giúp ích cho chúng ta trong cuộc sống khi tỉnh dậy không?)

Gợi ý:

A: You won’t believe the nightmare I had last night. It was so intense!

B: Oh no, what happened?

A: I was being chased by this shadowy figure. I couldn’t see its face, but I could feel it getting closer no matter how fast I ran. Every time I looked back, it was right there.

B: That sounds terrifying! Did you ever escape?

A: No, where I was running the streets were empty, and every alley I turned into felt like a dead end. My legs felt so heavy that I felt hopeless. And right before it caught me, I woke up. Heart racing, covered in sweat. It felt so real!

B: Glad you woke up in time! So do you think our dreams can have any significance in our waking lives?

A: That’s a thought-provoking question. I think dreams may be our brain’s way of helping us process the emotions we experience during the day.

B: Yeah, so nightmares like what you had can reflect our innermost desires, fears, or unresolved issues. I heard that being chased is one of the most common nightmares, it’s an indicator that you’re running away from something or someone in your real life!

Dịch:

A: Cậu không tin được cơn ác mộng tớ gặp đêm qua đâu. Dữ dội lắm!

B: Ôi không, chuyện gì đã xảy ra vậy?

A: Tớ bị một bóng đen đuổi theo. Tớ không thể nhìn thấy khuôn mặt của nó, nhưng luôn cảm thấy nó đang tiến lại gần bất kể tớ chạy nhanh thế nào. Mỗi lần tớ nhìn lại, nó ở ngay sau lưng.

B: Nghe đáng sợ thế! Thế cậu có chạy thoát không?

A: Không, nơi tớ chạy, đường phố vắng tanh, mọi con hẻm tớ rẽ vào đều giống như ngõ cụt. Chân tớ nặng trĩu đến nỗi tôi cảm thấy vô vọng. Và ngay trước khi nó bắt kịp tớ, tôi đã bật dậy, tim đập nhanh và mồ hôi nhễ nhại. Cảm giác thật đến đáng sợ!

B: May là cậu đã tỉnh dậy kịp lúc! Vậy cậu có nghĩ llaf giấc mơ của chúng ta có thể có ý nghĩa gì đó trong cuộc sống thực không?

A: Đó là một câu hỏi gợi mở suy nghĩ đó. Tớ nghĩ giấc mơ có thể là cách não bộ giúp chúng ta xử lý những cảm xúc mà chúng ta trải qua trong ngày.

B: Đúng, vì vậy những cơn ác mộng như cậu gặp phải đó có thể phản ánh một ham muốn, nỗi sợ sâu thẳm hoặc vấn đề nào đó ta chưa giải quyết được. Tớ nghe nói mơ thấy mình bị đuổi bắt là một trong những cơn ác mộng phổ biến nhất, là dấu hiệu cho thấy cậu đang chạy trốn khỏi một cái gì đó hoặc một ai đó trong cuộc sống thực đấy!

2 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. How could ‘lucid dreaming’ help students? (Đọc văn bản. ‘Giấc mơ sáng suốt’ có thể giúp học sinh như thế nào?)

The idea that we can control our dreams through a technique called ‘lucid dreaming’ is usually the stuff of sci-fi films. During lucid dreaming, the sleeper knows they are dreaming and can control what happens – even deciding to have breathtaking experiences like flying. Now, thought-provoking research has received broad-based support from some highly respected scientists, who think it may not be as far-fetched as it sounds.

Lucid dreaming isn’t just about mind-blowing experiences. It can be used to improve a variety of skills, from playing the piano to public speaking. It’s been shown that people who dream about practising things, like playing the piano, do them better in ‘real life’ the next day. Well-known athletes also use lucid dreaming to help them deliver record-breaking performances.

You don’t need to be highly trained to have lucid dreams, but half-hearted efforts won’t work, so try the following steps regularly:

1. Do difficult tasks during the day, such as studying a foreign language; it makes lucid dreaming more likely.

2. Decide what you want to dream about before you sleep.

3. As soon as you wake up and are still bleary-eyed, make notes about dreams while they are fresh in your memory.

Gợi ý:

- Lucid dreaming could help students by allowing them to practice skills in their dreams, such as playing musical instruments or public speaking, which has been shown to improve performance in real life.

- Additionally, students could use lucid dreaming to reinforce their learning and enhance their academic performance.

Dịch:

- Giấc mơ sáng suốt có thể giúp ích cho học sinh bằng cách giúp họ thực hành các kỹ năng trong giấc mơ, chẳng hạn như chơi nhạc cụ hay là nói trước công chúng, điều đã được chứng minh là giúp cải thiện hiệu suất trong cuộc sống thực.

- Ngoài ra, học sinh có thể thông qua giấc mơ sáng suốt để củng cố việc học và nâng cao kết quả học tập của mình.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Ý tưởng cho rằng chúng ta có thể kiểm soát giấc mơ thông qua một phương pháp gọi là ‘giấc mơ sáng suốt’ thường xuất hiện trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trong giấc mơ sáng suốt, người đang ngủ biết mình đang mơ và có thể kiểm soát những gì xảy ra – thậm chí quyết định mơ những trải nghiệm đầy kích thích như là bay. Giờ đây, những nghiên cứu gợi mở đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ một số nhà khoa học có uy tín cao, họ cho rằng phương pháp này có lẽ không quá xa vời như người ta tưởng.

Giấc mơ sáng suốt không chỉ là những trải nghiệm kích thích. Nó có thể được sử dụng để cải thiện nhiều loại kỹ năng, từ chơi piano đến nói trước công chúng. Người ta đã chứng minh rằng những người mơ mình luyện tập các kỹ năng này sẽ thực hiện chúng tốt hơn trong ‘đời thực’ vào ngày hôm sau. Các vận động viên nổi tiếng cũng sử dụng phương pháp này để giúp họ đạt được thành tích phá kỷ lục.

Bạn không cần phải được đào tạo bài bản để có được những giấc mơ sáng suốt, nhưng làm nửa vời thì cũng không có kết quả, vì vậy hãy thử làm thường xuyên các bước sau:

1. Làm những việc khó khăn trong ngày như học ngoại ngữ; điều này làm cho giấc mơ sáng suốt có nhiều khả năng xảy ra hơn.

2. Quyết định xem bạn muốn mơ thấy gì trước khi ngủ.

3. Ngay khi bạn thức dậy và vẫn còn mơ màng, hãy ghi lại giấc mơ đó khi nó còn mới mẻ trong trí nhớ của bạn.

3 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Put the highlighted compound adjectives in the text into the correct columns. (Xếp các tính từ ghép được làm nổi bật trong văn bản vào đúng cột.)

Đáp án:

adjective + noun + -ed

(tính từ + danh từ + -ed)

noun + -ing form

(danh từ + dạng -ing)

adverb + past participle

(trạng từ + quá khứ phân từ)

1. half-hearted

2. bleary-eyed

3. breathtaking

4. thought-provoking

5. mind-blowing

6. record-breaking

7. broad-based

8. highly respected

9. far-fetched

10. well-known

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- half-hearted (adj): nửa vời

- bleary-eyed (adj): mắt lờ đờ

- breathtaking (adj): ngoạn ngục

- thought-provoking (adj): gợi suy nghĩ

- mind-blowing (adj): choáng ngợp

- record-breaking (adj): phá vỡ kỳ lục

- broad-based (adj): (quy mô) rộng rãi

- highly respected (adj): được kính trọng

- far-fetched (adj): xa vời

- well-known (adj): nổi tiếng

4 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Underline the compound adjectives in sentences (1-6) and match them with definitions (a-f). Then answer the questions. (Gạch chân các tính từ ghép trong câu (1-6) và nối chúng với định nghĩa (a-f). Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. Would you describe yourself as single-minded?

2. Do you ever buy second-hand goods?

3. When did you last watch a light-hearted film?

4. Which school subjects do you find most straightforward?

5. Do you think it’s better to be good-looking or talented?

6. Were you a high-spirited child?

a. attractive d. determined

b. easy e. energetic

c. not new f. not serious

Đáp án + dịch nghĩa từ mới:

- single-minded (adj) = determined: quyết tâm

- second-hand (adj) = not new: đã qua sử dụng, không còn mới

- light-hearted (adj) = not serious: nhẹ nhàng, không nặng nề

- straightforward (adj) = easy: dễ hiểu

- good-looking (adj) = attractive: ưa nhìn, hấp dẫn

- high-spirited (adj) = energetic: đầy năng lượng

5 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global):

DICTIONARY WORK Read the Dictionary Strategy. Which of the compound adjectives below are likely to have their own entry? Check your answers in a dictionary. (Đọc Chiến lược tìm từ điển. Những tính từ ghép nào dưới đây có khả năng có mục riêng trong từ điển? Tra từ điển và kiểm tra phán đoán của bạn.)

densely populated English-speaking light-hearted

much-needed old-fashioned record-breaking

Dictionary Strategy

Compounds adjectives made up of an adjective + noun + -ed or a noun + -ing form usually have their own dictionary entries. However, compound adjectives made up of an adverb + past participle do not have their own entries, as the meaning is similar to the meaning of the headword.

Chiến lược tìm từ điển

Tính từ ghép được tạo thành từ ‘tính từ + danh từ + -ed’ hoặc ‘danh từ + -ing’ thường có mục từ điển riêng. Tuy nhiên, tính từ ghép được tạo thành từ ‘trạng từ + quá khứ phân từ’ không có mục riêng vì nghĩa tương tự như nghĩa của từ đầu.

Đáp án + hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

*Các từ KHÔNG CÓ mục từ điển riêng:

- densely populated (adj): dân cư đông đúc

- English-speaking (adj): nói tiếng Anh

- much-needed (adj): rất cần thiết

*Các từ CÓ mục từ điển riêng:

- light-hearted (adj): nhẹ nhàng, không nặng nề

- old-fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu

- record-breaking (adj): phá vỡ kỷ lục

6 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the compound adjectives with the words below. Use a dictionary to help you. (Hoàn thành các tính từ ghép với các từ dưới đây. Dùng từ điển để làm bài.)

minded populated reaching saving watering

1. Sarah often forgets things because she’s absent-________.

2. The microwave is one of the best time-________ devices ever invented.

3. The cakes at the baker’s were so mouth-________ that I wanted to eat them all!

4. That decision could have far-________ consequences for us.

5. Singapore is one of the most densely ________ places in the world.

Đáp án + hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

1. absent-minded (adj): đãng trí, hay quên

2. time-saving (adj): tiết kiệm thời gian

3. mouth-watering (adj): ngon đến chảy nước miếng

4. far-reaching (adj): (quy mô) sâu rộng

5. densely populated (adj): dân cư đông đúc

Hướng dẫn dịch:

1. Sarah thường quên mọi thứ vì cô ấy rất đãng trí.

2. Lò vi sóng là một trong những thiết bị tiết kiệm thời gian nhất từng được phát minh.

3. Những chiếc bánh ở tiệm ngon đến nỗi tôi muốn ngốn hết sạch!

4. Quyết định đó có thể gây ra hậu quả sâu rộng cho chúng tôi.

5. Singapore là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới.

PRONUNCIATION Diphthongs

A diphthong is a combination of 2 vowel sounds and its first part is pronounced much longer and more strongly than the second one. There are 8 diphthongs in English.

(Nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm, nguyên âm đầu được phát âm dài hơn và mạnh hơn nhiều so với nguyên âm hai. Có 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh.)

near /ɪə/ where /ea/ tour /ʊə/ may /eɪ/

like /aɪ/ boy /ɔɪ/ know /əʊ/ our /aʊ/

Read the text in exercise 2 again and find as many words containing diphthongs as you can. (Đọc lại văn bản trong bài 2 và tìm các từ có chứa nguyên âm đôi.)

Đáp án:

*Các từ chứa nguyên âm đôi trong bài 2:

/ɪə/

/ʊə/

/aʊ/

- idea /aɪˈdɪə/

- experience /ɪkˈspɪərɪəns/

- real /rɪəl/

- bleary /ˈblɪəri/

- usually /ˈjuːʒʊəli/

- during /ˈdjʊərɪŋ/

- now /naʊ/

- sounds /saʊndz/

- about /əˈbaʊt/

/eɪ/

/aɪ/

/əʊ/

- they /ðeɪ/

- breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/

- broad-based/ˈbrɔːd-beɪst/

- playing /ˈpleɪɪŋ/

- day /deɪ/

- breaking /ˈbreɪkɪŋ/

- trained /treɪnd/

- makes /meɪks/

- wake /weɪk/

- sci-fi /ˈsaɪ-faɪ/

- decide /dɪˈsaɪd/

- flying /ˈflaɪɪŋ/

- highly /ˈhaɪli/

- scientists /ˈsaɪəntɪsts/

- mind /maɪnd/

- variety /vəˈraɪəti/

- life /laɪf/

- try /traɪ/

- likely /ˈlaɪkli/

- eyed /aɪd/

- while /waɪl/

- control /kənˈtrəʊl/

- provoking /prəˈvəʊkɪŋ/

- blowing /ˈbləʊɪŋ/

- piano /pɪˈænəʊ/

- shown /ʃəʊn/

- well-known /wɛl-ˈnəʊn/

- also /ˈɔːlsəʊ/

- don’t /dəʊnt/

- won’t /wəʊnt/

- so /səʊ/

- following /ˈfɒləʊɪŋ/

- notes /nəʊts/

/ea/

/ɔɪ/

7 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions in exercise 4. Give reasons and examples. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi ở bài 4. Đưa ra lý do và ví dụ.)

Gợi ý:

1. Would you describe yourself as single-minded?

Yes, I would. I tend to focus intensely on one task or goal at a time until I achieve it.

2. Do you ever buy second-hand goods?

I prefer buying new items as I like the assurance of quality and warranties that come with them. However, I do see the value in buying second-hand goods, especially for certain items like vintage clothing or collectibles.

3. When did you last watch a light-hearted film?

It was when I rewatched Howl’s Moving Castle about two weeks ago. The blend of magic, adventure, and romance was so captivating and heartwarming, and the fairy-like soundtrack made me feel like I was lost in a different world.

4. Which school subjects do you find most straightforward?

I find English to be the most straightforward subject. It feels natural to me to understand and express ideas through language. Plus, I enjoy analyzing texts and expanding my vocabulary.

5. Do you think it’s better to be good-looking or talented?

Personally, I believe beauty is only skin-deep. Talent can bring success and fulfillment in various areas of life, whereas physical appearance is often subjective and doesn’t necessarily guarantee happiness or success.

6. Were you a high-spirited child?

Yes, I was definitely a child with lots of energy. I was always so enthusiastic to explore new things and get involved in activities.

Dịch:

1. Bạn có mô tả bản thân là một người có quyết tâm không?

Có. Tôi có xu hướng tập trung cao độ vào một nhiệm vụ hoặc mục tiêu tại một thời điểm cho đến khi đạt được nó.

2. Bạn có bao giờ mua đồ cũ không?

Tôi thích mua đồ mới hơn vì chúng đảm bảo chất lượng và có chế độ bảo hành đi kèm. Tuy nhiên, tôi thấy đồ cũ cũng rất có giá trị, đặc biệt là đối với một số đồ như quần áo cũ phong cách cổ điển hay là đồ sưu tầm.

3. Lần gần nhất bạn xem một bộ phim nhẹ nhàng là khi nào?

Đó là khi tôi xem lại bộ phim Lâu đài di động của Howl vào khoảng hai tuần trước. Sự kết hợp của phép thuật, phiêu lưu và lãng mạn rất hấp dẫn và mang lại cảm giác ấm áp, và nhạc nền thần tiên khiến tôi cảm thấy như mình đang lạc vào một thế giới khác.

4. Bạn thấy môn học nào ở trường là dễ nhất?

Tôi thấy tiếng Anh là môn dễ nhất. Đối với tôi, việc nắm bắt và diễn đạt ý tưởng qua ngôn ngữ là điều tự nhiên. Thêm vào đó, tôi thích phân tích các văn bản và mở rộng vốn từ vựng của mình.

5. Bạn nghĩ vẻ ngoài hay tài năng quan trọng hơn?

Cá nhân tôi tin rằng tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Tài năng có thể mang lại thành công và viên mãn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, trong khi ngoại hình thường mang tính chủ quan và không nhất thiết sẽ đảm bảo mang lại hạnh phúc hay thành công.

6. Bạn khi xưa có phải là một đứa trẻ có tinh thần phấn chấn không?

Có, tôi chắc chắn đã từng là một đứa trẻ tràn đầy năng lượng. Tôi luôn rất hào hứng khám phá những điều mới mẻ và tham gia vào các hoạt động.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 6 6A. Vocabulary (trang 72, 73)

Unit 6 6B. Grammar (trang 74)

Unit 6 6C. Listening (trang 75)

Unit 6 6D. Grammar (trang 76)

Unit 6 6F. Reading (trang 78, 79)

Unit 6 6G. Speaking (trang 80)

Unit 6 6H. Writing (trang 81)

Unit 6 6I. Culture (trang 82)

Unit 6 Review Unit 6 (trang 83)

1 21 08/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: