Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 6I. Culture (trang 82) - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 6 lớp 12 6I. Culture trang 82 trong Unit 6: Health Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 6.

1 73 08/11/2024


Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 6I. Culture (trang 82) - Friends Global

1 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Say what health problems living in a city might cause. (Làm việc theo cặp. Thảo luận những vấn đề về sức khỏe có thể gặp khi sống ở thành phố.)

Gợi ý:

A: Have you ever thought about how city living might affect our health?

B: Yes. I’ve read that air pollution is a major problem. People are constantly exposed to high-level toxins, which can bring about respiratory issues.

A: Exactly! Long-term exposure to polluted air has been linked to asthma and even heart disease. It’s really concerning, especially in heavily-populated areas.

B: True. And don’t forget about the noise pollution. I was told that it can cause stress and disturb sleep. Over time, sleep deprivation makes us more likely to develop chronic conditions.

A: Good point. Stress-related illnesses are also more common in fast-paced urban environments. People get overwhelmed by the constant noise, traffic, and crowding.

B: Sadly, some of these health risks are easily overlooked. But I guess there are some benefits too, right?

A: For sure. Every coin has two sides, still, the health problems must be taken seriously.

Dịch:

A: Cậu đã bao giờ nghĩ về việc sống ở thành phố có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta như thế nào chưa?

B: Rồi. Tớ có đọc được là ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn. Mọi người liên tục tiếp xúc với các chất độc hại có thể gây ra các vấn đề về hô hấp.

A: Chính xác! Hít thở lâu trong bầu không khí ô nhiễm có thể làm chúng ta mắc bệnh hen suyễn và thậm chí là bệnh tim. Thực sự đáng lo ngại, đặc biệt là ở những khu vực đông dân cư.

B: Đúng vậy. Chưa kể còn ô nhiễm tiếng ồn. Có người nói với tớ là nó có thể gây căng thẳng và làm phiền giấc ngủ. Theo thời gian, tình trạng thiếu ngủ khiến chúng ta có nhiều khả năng mắc các bệnh mãn tính hơn.

A: Ý kiến ​​hay đó. Các bệnh liên quan đến căng thẳng cũng phổ biến hơn ở môi trường đô thị nhịp sống nhanh. Mọi người bị bao quanh bởi tiếng ồn, giao thông và tình trạng đông đúc thường xuyên.

B: Đáng buồn là những rủi ro sức khỏe này dễ bị bỏ qua. Nhưng tớ đoán cũng có một số lợi ích khi sống ở thành phố, phải không?

A: Chắc chắn rồi. Đồng xu nào cũng có hai mặt mà, tuy nhiên thì các vấn đề về sức khỏe vẫn phải được xem xét nghiêm túc.

2 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Match questions (1-6) with paragraphs (A-C). You can match each paragraph with more than one question. (Nối các câu hỏi (1-6) với các đoạn (A-C). Một đoạn có thể nối với nhiều hơn một câu hỏi.)

Which paragraph talks about... (Đoạn nào nói về...)

1. future plans? (những kế hoạch trong tương lai)

2. something coming back to life? (cái gì đó sống lại)

3. people dying? (người chết đi)

4. an attempt to stop something from happening again? (nỗ lực ngăn chặn điều gì đó tái xuất hiện)

5. charging people so that everyone's lives would be improved? (tính phí người dân để cuộc sống chung được cải thiện)

6. something that has received awards? (cái gì đó đã được nhận giải thưởng)

MAKING LONDON HEALTHIER

As the capital of the nation where the Industrial Revolution began, London has suffered badly from the effects of pollution. Recent efforts to make the city cleaner, however, are turning it into one of the world's least polluted major cities.

A. A RIVER FILLED WITH LIFE

For years, the River Thames was a health hazard because of pollution, and in 1957 it was declared biologically dead. Half a century later, the Thames has won international prizes for rivers that have been restored. There are now hundreds of different types of animal and bird feeding on its banks, over 125 different species of fish swimming beneath its surface, and even seals and dolphins have swum up the river from the coast to visit the centre of the city.

B. THE GREAT SMOG

Since the beginning of the Industrial Revolution, Londoners had become used to suffering from coughs and chest infections caused by smog, which is a combination of smoke and fog. However, when the smog of December 1952 caused four thousand deaths in one week, the government finally realised that something had to be done. A series of ‘clean-air’ laws were passed to avoid a repeat of the tragedy, and since then the quality of London's air has improved greatly, although there is still plenty of work to do.

C. PAYING TO DRIVE

At the beginning of the new millennium, because of the number of vehicles, traffic in London was moving at the same speed that it had moved at a hundred years before, when people travelled in horse-drawn carriages: just 16 km/h. To improve journey times and the quality of London's air, a daily charge of £5 was introduced in 2003 for all vehicles being driven in the city. Not only did the number of cars on the roads immediately drop by 15%, but also the number of people cycling increased by 49%, so people benefitted from cleaner air and more exercise. In the last decade, the number of vehicles in central London has fallen by a further 30% and plans to reduce the number of parking spaces for cars will probably cause it to drop again.

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. B

5. C

6. A

Giải thích:

1. future plans

- Thông tin: “In the last decade, the number of vehicles in central London has fallen by a further 30% and plans to reduce the number of parking spaces for cars will probably cause it to drop again.”

=> Chọn C.

2. something coming back to life

- Thông tin: “For years, the River Thames was a health hazard because of pollution, and in 1957 it was declared biologically dead. [...] There are now hundreds of different types of animal and bird feeding on its banks, over 125 different species of fish swimming beneath its surface,...” => dòng sông chết nay đã có sinh vật sống trở lại.

=> Chọn A.

3. people dying

- Thông tin: “...when the smog of December 1952 caused four thousand deaths in one week,...”

=> Chọn B.

4. an attempt to stop something from happening again

- Thông tin: “A series of ‘clean-air'’ laws were passed to avoid a repeat of the tragedy,..”

=> Chọn B.

5. charging people so that everyone's lives would be improved?

- Thông tin: “To improve journey times and the quality of London's air, a daily charge of £5 was introduced in 2003 for all vehicles being driven in the city.”

=> Chọn C.

6. something that has received awards?

- Thông tin: “Half a century later, the Thames has won international prizes for rivers that have been restored.”

=> Chọn A.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

GIÚP LONDON KHỎE MẠNH HƠN

Là thủ đô của quốc gia nơi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu, London đã chịu ảnh hưởng nặng nề của ô nhiễm. Tuy nhiên, những nỗ lực gần đây để làm cho thành phố sạch hơn đang biến London trở thành một trong những thành phố lớn ít ô nhiễm nhất thế giới.

A. DÒNG SÔNG TRÀN ĐẦY SỰ SỐNG

Trong nhiều năm, sông Thames là một mối nguy hại cho sức khỏe do vấn đề ô nhiễm, và vào năm 1957, dòng sông được tuyên bố là đã chết về mặt sinh học. Nửa thế kỷ sau, sông Thames giành được các giải thưởng quốc tế cho các dòng sông được phục hồi. Giờ đây, có hàng trăm loài động vật và chim chóc kiếm ăn trên bờ sông, hơn 125 loài cá bơi dưới lòng sông, thậm chí hải cẩu và cá heo cũng bơi ngược từ bờ biển để vào thăm trung tâm thành phố.

B. LÀN SƯƠNG MÙ ĐỘC HẠI

Kể từ khi bắt đầu Cách mạng Công nghiệp, người dân London đã quen với những cơn ho và nhiễm trùng phổi do khói bụi sương mù. Tuy nhiên, khi trận sương mù vào tháng 12 năm 1952 khiến 4.000 người tử vong chỉ trong một tuần, chính phủ cuối cùng cũng nhận ra rằng cần phải có hành động. Một loạt các đạo luật ‘không khí sạch’ đã được ban hành để tránh thảm kịch lặp lại, và kể từ đó chất lượng không khí ở London đã được cải thiện đáng kể, mặc dù vẫn còn rất nhiều việc phải làm.

C. TRẢ TIỀN ĐỂ LÁI XE

Vào đầu thiên niên kỷ mới, do số lượng xe cộ quá đông, giao thông ở London di chuyển với tốc độ tương đương một trăm năm trước, khi người ta đi lại bằng xe ngựa: chỉ 16 km/h. Để cải thiện thời gian di chuyển và chất lượng không khí ở London, vào năm 2003, một khoản phí hàng ngày là 5 bảng Anh (khoảng 160.000 VND) đã được áp dụng cho tất cả các phương tiện đi lại trong thành phố. Ngay lập tức, số lượng ô tô trên đường giảm 15%, và số người đi xe đạp tăng 49%, giúp người dân hưởng lợi từ không khí sạch hơn và vận động nhiều hơn. Trong thập kỷ qua, số lượng phương tiện ở trung tâm London đã giảm thêm 30%, và các kế hoạch giảm số chỗ đậu xe ô tô có thể sẽ khiến con số này tiếp tục giảm.

3 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a radio programme about London's sewers and answer the questions. (Nghe một chương trình phát thanh về hệ thống cống rãnh ở London và trả lời các câu hỏi.)

1. What dangers did the reporter expect to meet in the sewers?

2. What causes the biggest problems for the maintenance teams?

Dịch:

1. Phóng viên dự đoán sẽ gặp những nguy hiểm gì trong cống rãnh?

2. Điều gì gây ra vấn đề lớn nhất cho đội bảo trì?

4 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

1. How many kilometres of sewers are there?

2. What caused the pollution in the River Thames?

3. What made the politicians feel nauseous?

4. What does 90% of the liquid in the sewers consist of?

5. What are less common in the sewers than many people expect?

6. Where does a lot of the fat come from?

Dịch:

1. Có bao nhiêu km cống rãnh?

2. Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm ở sông Thames?

3. Điều gì khiến các chính trị gia cảm thấy buồn nôn?

4. 90% lượng chất lỏng trong cống rãnh bao gồm những gì?

5. Cái gì có lượng ít hơn trong cống rãnh so với nhiều người nghĩ?

6. Phần lớn chất béo đến từ đâu?

5 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): PROJECT Work in groups. Discuss which three projects you would choose to make your home town cleaner, healthier and more attractive. Give reasons for your choices. (Làm việc nhóm. Thảo luận về ba dự án bạn sẽ chọn để làm cho thành phố quê hương bạn sạch sẽ hơn, lành mạnh hơn và hấp dẫn hơn. Đưa ra lý do cho lựa chọn của bạn.)

• Create more parks, green spaces, etc. in the city.

• Build more leisure facilities such as sports centres, swimming pools, theatres, etc.

• Provide more youth activities such as after-school clubs.

• Promote transport initiatives such as bicycle lanes, bicycles for rent, etc.

• Restore old buildings, etc. in the city.

• Build more health centres and hospitals.

Hướng dẫn dịch:

*Các dự án đề xuất:

• Xây thêm công viên, tạo không gian xanh, v.v. trong thành phố.

• Xây thêm CSVC giải trí như trung tâm thể thao, hồ bơi, rạp chiếu phim, v.v.

• Cung cấp thêm nhiều hoạt động cho thanh thiếu niên như các câu lạc bộ sau giờ học.

• Thúc đẩy các sáng kiến ​​về giao thông như xây làn đường dành cho xe đạp, xe đạp cho thuê, v.v.

• Khôi phục các tòa nhà cũ, v.v. trong thành phố.

• Xây thêm trung tâm y tế và bệnh viện.

Gợi ý:

First, building more parks and green spaces has many advantages. These places give people the chance to enjoy outdoor activities, exercise, and relax, which helps create a healthier and happier community. Green spaces also help the environment by taking in carbon dioxide, cleaning the air, and cooling down cities. Plus, they provide homes for animals, which supports biodiversity and makes our city’s ecosystem richer.

Second, promoting transport options like bike lanes and rental services helps improve both cleanliness and health. Encouraging cycling as a mode of transportation reduces reliance on cars, thus lowering traffic congestion and air pollution. By providing safe and convenient infrastructure for cyclists, we help people stay active and cut down on carbon emissions. Plus, bike-sharing programs make cycling available to more people, making it a more inclusive and accessible form of transport.

Finally, restoring old buildings in our hometown not only preserves our cultural heritage but also improves the look of the city. These restored buildings become important landmarks that tell the story of our city’s past. By repurposing them for new uses, we bring life back to forgotten areas, boosting the local economy and helping communities grow. Additionally, restoring architecture gems makes the city more attractive, drawing in residents, businesses, and tourists.

Dịch:

Đầu tiên, xây dựng thêm nhiều công viên và không gian xanh mang lại nhiều lợi ích. Người dân có cơ hội tận hưởng các hoạt động ngoài trời, tập thể dục và thư giãn, giúp tạo nên một cộng đồng khỏe mạnh và hạnh phúc hơn. Không gian xanh cũng góp phần bảo vệ môi trường bằng cách hấp thụ carbon dioxide, làm sạch không khí và làm mát thành phố. Thêm vào đó, chúng cung cấp nơi ở cho động vật, hỗ trợ đa dạng sinh học và làm cho hệ sinh thái của thành phố chúng ta phong phú hơn.

Thứ hai, thúc đẩy các lựa chọn đi lại như làn đường dành cho xe đạp và dịch vụ cho thuê giúp thành phố sạch hơn, người dân khỏe mạnh hơn. Khuyến khích đạp xe giúp giảm sự phụ thuộc vào ô tô, do đó giảm tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí. Bằng cách tạo cơ sở hạ tầng an toàn và thuận tiện cho người đi xe đạp, chúng ta giúp mọi người vận động nhiều hơn và cắt giảm lượng khí thải carbon. Thêm vào đó, các chương trình chia sẻ xe đạp giúp nhiều người có thể đi xe đạp hơn, hình thức này cũng trở nên dễ tiếp cận hơn.

Cuối cùng, khôi phục các tòa nhà cũ trong thành phố của chúng ta không chỉ bảo tồn di sản văn hóa mà còn cải thiện diện mạo của thành phố. Những tòa nhà được khôi phục này sẽ trở thành những địa danh quan trọng kể lại câu chuyện về quá khứ của thành phố chúng ta. Bằng cách tái sử dụng chúng cho những mục đích sử dụng mới, chúng ta góp phần mang lại sức sống cho những khu vực bị lãng quên, thúc đẩy kinh tế địa phương và giúp các cộng đồng phát triển. Ngoài ra, thành phố cũng sẽ trở nên hấp dẫn hơn, thu hút thêm cư dân, doanh nghiệp và khách du lịch đến.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 6 6A. Vocabulary (trang 72, 73)

Unit 6 6B. Grammar (trang 74)

Unit 6 6C. Listening (trang 75)

Unit 6 6D. Grammar (trang 76)

Unit 6 6E. Word Skills (trang 77)

Unit 6 6F. Reading (trang 78, 79)

Unit 6 6G. Speaking (trang 80)

Unit 6 6H. Writing (trang 81)

Unit 6 Review Unit 6 (trang 83)

1 73 08/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: