Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 4F Reading (trang 54, 55) - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 4 lớp 12 4F Reading trang 54, 55 trong Unit 4: Holidays and tourism Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 4.

1 155 03/08/2024


Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 4F Reading (trang 54, 55) - Friends Global

1 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the photos. Which do you think is the best method of travelling? (Nhìn các bức ảnh. Bạn nghĩ kiểu đi du lịch nào là hay nhất?)

Tiếng Anh 12 Unit 4F Reading (trang 54, 55) | Friends Global 12

Tiếng Anh 12 Unit 4F Reading (trang 54, 55) | Friends Global 12

Gợi ý:

In one photo we can see a man sitting on his motorcycle. This method allows for exploring off-the-beaten-track locations, as suggested by the background behind the man. In a different photo, a happy woman is dressed in cold-weather gear. She must be traveling to an extreme environment like the Arctic or Antarctic which requires specialized vehicles. The last photo shows passengers storing their luggage on an airplane, a more common method of traveling.

The best method of travel depends on the context and purpose of the journey. For adventure and exploration, the motorcycle offers freedom and the ability to reach remote areas, making it an excellent choice for those seeking a unique and personal travel experience. However, for convenience, efficiency, and the ability to cover long distances quickly, airplane travel is the best method, especially for international trips or when time is a critical factor.

Dịch:

Trong một bức ảnh có thể thấy một người đàn ông đang ngồi trên xe máy. Phương tiện di chuyển này cho phép dễ dàng đi đến những nơi hoang sơ ít người đến như nơi trong ảnh đằng sau người đàn ông. Trong một bức ảnh khác, một người phụ nữ trông rất vui vẻ trong bộ đồ chuyên dụng cho thời tiết lạnh giá. Người phụ nữ chắc hẳn đang ở một môi trường khắc nghiệt như Bắc Cực hay Nam Cực, cần có phương tiện di chuyển chuyên dụng. Bức ảnh cuối cùng là cảnh hành khách đang cất hành lý trên máy bay, một phương thức di chuyển phổ biến hơn.

Phương tiện di chuyển tốt nhất phụ thuộc vào địa hình và mục đích của chuyến đi. Đối với những chuyến phiêu lưu khám phá, xe máy mang lại sự tự do và người đi xe có thể tiếp cận vùng sâu vùng xa, là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai tìm kiếm trải nghiệm du lịch độc đáo. Tuy nhiên, để thuận tiện và di chuyển được quãng đường dài một cách nhanh chóng hơn thì máy bay là lựa chọn tối ưu nhất, đặc biệt đối với những chuyến đi quốc tế hoặc khi thời gian là cấp thiết.

2 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the texts quickly. Match titles (1-4) with texts (A-C). There is one extra title. (Đọc nhanh các văn bản. Nối tiêu đề (1-4) với văn bản (A-C). Có một tiêu đề bị thừa.)

1. The art of travelling light

2. Non-stop traveller

3. On the road to nowhere

4. Follow your dreams

‘Travelling’ online

If you haven’t got time to go travelling, you can still enjoy it by following a traveller’s experiences on their blog.

Here are three of the most interesting and unusual globetrotters online!

Α

At the age of seventeen, Alex Chacón set off from his home in El Paso, Texas and went for a motorbike ride. Alex’s thirty-day tour of the USA took in California, Washington and Florida and gave Alex an aim in life: to travel the world on his motorbike.

Although Alex usually travels alone, he has shared his experiences on his blog. While travelling, Alex videos himself doing all sorts of activities against breathtaking backgrounds of remote jungles, deserts and mountains. On one trip, he filmed himself by moving in a 360° circle so that all the famous landmarks would be included.

During Alex’s motorcycle expeditions, he regularly stops to take part in volunteering projects at orphanages that he comes across on his route. Furthermore, he uses his blog to raise donations for orphans.

Alex is now planning to cross Africa, Europe and Asia. It seems that by the 5 time he’s thirty, Alex will have ridden his bike across most of the planet!

B

Dutch actress Manon Ossevoort has dreamed of travelling from Europe across Africa to the South Pole for years, and she chose a slow form of transport: a tractor.

Manon only averaged 5 km/h as she drove, but that allowed her to get to know the hospitable people in villages where she stopped over for the night. She would explain why she was going to the South Pole and ask people to follow her blog and write down their own dreams. She promised to build a snowman when she arrived at her destination and leave all their dreams inside it. The idea was popular and Manon received thousands of dreams on pieces of paper and in emails.

Finally, on 9 December 2014, Manon’s dream came true, and she pulled up in a big red tractor at the South Pole. She then built a snowman and left a time capsule inside it with all the dreams she had collected. Manon explained on her blog that when the time capsule is opened in eighty years’ time, future generations will be able to read something about our lives and our hopes for the future.

C

Have you ever travelled with no luggage? That was the question Rolf Potts aimed to answer on the ‘no-baggage challenge’. However, the task wasn’t simply a question of going off for a week to soak up the sun on a beach. Rolf had to travel 50,000 km by plane and get around eleven countries in 42 days with just the things he could carry in his pockets. Would he be able to do it?

Rolf was certainly well qualified enough to try. He was an experienced traveller who wrote a blog about budget travel. Now he planned to update it with regular reports about travelling extremely light.

His first ‘no-baggage challenge’ entry listed the items he took with him: a toothbrush and toothpaste, a small bottle of soap, a mobile phone and charger, deodorant, sunglasses, a passport, cash and a credit card. His second entry explained that he had got into the habit of washing his clothes before going to bed during his trips. By the third entry, he was really enjoying luggage-free travel.

Potts said that he would never pack any ‘just in case’ items again, because the imagined situations that they were packed for would never happen.

Đáp án:

A. Non-stop traveller

B. Follow your dreams

C. The art of traveling light

Hướng dẫn dịch bài đọc:

‘Đi du lịch’ online

Nếu không có thời gian đi du lịch, bạn vẫn có thể tận hưởng bằng cách theo dõi trải nghiệm của một người khác trên blog.

Dưới đây là ba trong số những câu chuyện thú vị và khác thường nhất về những người đam mê khám phá thế giới dành cho bạn!

A. Người lữ khách không chịu dừng chân

Năm 17 tuổi, Alex Chacón khởi hành từ nhà ở thành phố El Paso, bang Texas và bắt đầu một cuộc hành trình bằng mô tô. Chuyến đi khám phá nước Mỹ kéo dài trong 30 ngày của Alex ở các bang California, Washington và Florida đã mang đến cho Alex một mục tiêu trong cuộc đời, đó là đi du lịch vòng quanh thế giới trên chiếc mô tô của mình.

Alex thường một mình trên những chuyến đi nhưng anh đã ghi lại những trải nghiệm trên trang blog của anh. Anh quay video chính mình thực hiện rất nhiều hoạt động giữa khung cảnh ngoạn mục của những khu rừng, sa mạc và núi non xa xôi. Trong một chuyến đi, Alex đã tự quay phim xoay vòng 360° để giới thiệu tất cả những địa danh nổi tiếng.

Trong những chuyến thám hiểm trên mô tô, Alex thường dừng lại để tham gia các dự án tình nguyện tại những trại trẻ mồ côi mà anh tình cờ gặp trên đường. Alex còn thông qua blog của mình để huy động quyên góp cho trẻ mồ côi.

Alex hiện đang có kế hoạch đi khắp Châu Phi, Châu Âu và Châu Á. Có vẻ như vào năm 30 tuổi, Alex sẽ phóng xe đi khắp cả hành tinh này rồi!

B. Hãy theo đuổi ước mơ

Nữ diễn viên người Hà Lan Manon Ossevoort đã ước mơ được đi du lịch từ Châu Âu qua Châu Phi đến Nam Cực trong nhiều năm và cô đã chọn một phương thức di chuyển chậm rãi: đi bằng máy kéo.

Trung bình Manon chỉ đi với tốc độ 5 km/h khi cô lái máy kéo, nhưng điều đó giúp cô làm quen với những người dân hiếu khách ở các ngôi làng nơi cô dừng chân qua đêm. Manon sẽ giải thích lý do tại sao cô muốn đến Nam Cực và nói với mọi người theo dõi blog của cô và viết ra những ước mơ của riêng họ. Cô hứa sẽ xây một người tuyết khi đến nơi và để lại tất cả những ước mơ của họ bên trong đó. Ý tưởng này phổ biến rộng rãi và Manon đã nhận được hàng nghìn ước mơ gửi đến cô trên giấy và qua hòm thư email.

Cuối cùng, vào ngày 9/12/2014 ước mơ của Manon đã thành hiện thực, cô đã đến Nam Cực trên chiếc máy kéo lớn màu đỏ. Manon thực hiện lời hứa xây một người tuyết và để lại một viên nang thời gian bên trong lưu trữ tất cả những ước mơ mà cô đã thu thập được. Manon giải thích trên blog của cô rằng khi viên nang thời gian được mở ra sau 80 năm nữa, các thế hệ tương lai sẽ có thể tìm hiểu về cuộc sống của người xưa và những hy vọng của chúng ta gửi gắm đến tương lai.

C. Nghệ thuật du hành không hành lý

Bạn đã bao giờ đi du lịch mà không mang theo hành lý chưa? Đó chính là thử thách mà Rolf Potts muốn thực hiện. Tuy nhiên, nhiệm vụ không chỉ đơn giản là đi tắm nắng ở biển trong vòng một tuần. Rolf đã phải di chuyển 50.000 km bằng máy bay và đến 11 quốc gia trong 42 ngày chỉ với những vật dụng đựng được trong túi nhỏ anh mang bên mình. Liệu anh có thể làm được điều đó không?

Rolf hẳn là có năng lực để thử sức với thử thách này. Anh là một người hay đi du lịch giàu kinh nghiệm và đã thành lập một trang blog chuyên về du lịch tiết kiệm. Giờ đây anh dự định cập nhật trang blog với những câu chuyện về anh đã làm thế nào để đi du lịch ‘nhẹ’.

Bài viết đầu tiên về ‘thử thách du lịch không hành lý’ của anh liệt kê những món đồ mà anh mang theo, bao gồm bàn chải và kem đánh răng, một chai xà phòng nhỏ, điện thoại di động và sạc, lăn khử mùi, kính râm, hộ chiếu, tiền mặt và thẻ tín dụng. Bài viết thứ hai kể rằng anh ấy bây giờ có thói quen giặt quần áo trước khi đi ngủ trong những chuyến đi. Trong bài viết thứ ba, anh cho biết anh thực sự thích thú với kiểu đi du lịch này.

Potts nói rằng anh sẽ không bao giờ mang thêm bất kỳ món đồ ‘đề phòng lỡ như’ nào nữa, bởi vì những tình huống tưởng tượng có thể dùng đến chúng không bao giờ xảy ra.

3 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the texts again. What was the purpose of each trip? (Nhìn vào các văn bản một lần nữa. Mục đích của mỗi chuyến đi là gì?)

Đáp án:

A – To travel the world on his motorbike.

B – To travel from Europe, across Africa to the South Pole on her tractor.

C – To travel around countries with just the things he could carry in his pockets.

Dịch:

A – Đi du lịch vòng quanh thế giới trên chiếc mô tô.

B – Khởi hành từ Châu Âu, xuyên qua Châu Phi để đến Nam Cực trên chiếc máy kéo.

C - Đi du lịch các nước chỉ với những vật dụng có thể mang theo trong túi nhỏ.

4 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Reading Strategy and look at the first question in exercise 5. Then follow the steps below. (Đọc Chiến lược đọc và nhìn câu hỏi đầu tiên trong bài 5. Sau đó làm theo các bước bên dưới.)

1 Does the word ‘blog’ appear in texts A, B and C? Find examples in each text.

(Từ ‘blog’ có xuất hiện trong các văn bản A, B và C không? Tìm ví dụ trong mỗi đoạn.)

2. Read the texts carefully and decide which person used their blog for the purpose described in question 1 in exercise 5.

(Đọc cẩn thận các văn bản và trả lời người nào dùng blog của họ cho mục đích đề cập trong câu 1 bài 5.)

Reading Strategy

When you have to match statements or questions with different texts, remember that some of the topics or key words from the task may appear in several of the texts. Study each text carefully to decide which of the statements or questions matches it most closely.

Chiến lược đọc

Khi được yêu cầu nối các câu với nhiều văn bản khác nhau, nhớ là một số chủ đề hoặc từ khóa trong một câu có thể xuất hiện trong không chỉ một văn bản. Đọc cẩn thận từng văn bản để trả lời những câu nào phù hợp nhất với văn bản.

Đáp án:

1. The word ‘blog’ appears in all three texts, for example:

- Text A: “Although Alex usually travels alone, he has shared his experiences on his blog.”

- Text B: “Manon explained on her blog that when the time capsule is opened in eighty years’ time,...”

- Text C: “He was an experienced traveller who wrote a blog about budget travel.”

2. Based on the information provided, it was Manon Ossevoort (Text B) who used her blog to ask people to follow her journey and send her their dreams to create a time capsule, which is the purpose described in question 1 exercise 5.

5 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match texts (A-C) with questions (1-5). Each text may be matched with more than one question. (Nối văn bản (A-C) để trả lời câu hỏi (1-5). Mỗi văn bản có thể được nối với nhiều câu hỏi.)

Which text mentions... (Văn bản nào đề cập đến...)

1. the traveller using his/her blog to ask people to do things?

(một người dùng blog của họ để nói mọi người làm gì đó?)

2. the things that the traveller took with him/her on the journey?

(những thứ mà một người mang theo trong chuyến đi?)

3. the traveller asking people both online and that he/she met to take part in something?

(một người nói với những người ở trên mạng và với những người họ gặp trưc tiếp tham gia vào việc gì đó?)

4. the traveller helping people to collect money for a good cause?

(một người giúp thu tiền cho một mục đích tốt?)

5. the speed at which the traveller went?

(vận tốc của một người trong chuyến đi?)

Đáp án:

1. B

2. C

3. B

4. A

5. B

Giải thích:

1 Thông tin: “She would explain why she was going to the South Pole and ask people to follow her blog and write down their own dreams.” (dòng 31-32)

2 Thông tin: “...the items he took with him: a toothbrush and toothpaste, a small bottle of soap, a mobile phone and charger, deodorant, sunglasses, a passport, cash and credit card.” (dòng 48-50)

3 Thông tin: “...Manon received thousands of dreams on pieces of paper and in emails.” (dòng 34) => những ước mơ ghi trên những mảnh giấy ‘on pieces of paper’ là từ những người cô gặp trực tiếp, trong hòm thư điện tử ‘in emails’ là từ những người trên mạng.

4 Thông tin: “...he uses his blog to raise donations for orphans.” (dòng 21-22)

5 Thông tin: “Manon only averaged 5 km/h as she drove...” (dòng 29)

6 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the texts again. Answer the questions in your own words if possible. (Đọc lại các văn bản. Trả lời các câu hỏi bằng lời của bạn.)

1 In what three ways does Alex Chacón use his blog?

(Nêu ba cách mà Alex Chacón đã dùng blog của anh.)

2. If Alex’s plans succeed, how many years will he have been travelling?

(Nếu kế hoạch của Alex thành công thì khi đó anh sẽ đi du lịch được bao nhiêu năm rồi?)

3. What were the advantages of travelling by tractor for Manon Ossevoort?

(Di chuyển bằng máy kéo có những lợi ích gì đối với Manon Ossevoort?)

4. How will future generations learn about our hopes for the future thanks to Manon?

(Nhờ Manon, các thế hệ tương lai sẽ biết về những hy vọng của chúng ta như thế nào?)

5. Why did Rolf Potts seem to be the right person to try the no-baggage challenge?

(Tại sao Rolf Potts có vẻ phù hợp để thực hiện thử thách ‘du lịch không hành lý’?)

6. What never, ever happens according to Rolf?

(Theo Rolf, điều gì không bao giờ xảy ra?)

Đáp án:

1. Alex uses his blog to (1) tell other people about his experiences, (2) show them the places he visits in videos, and (3) ask people to donate money to a charity that works with orphans.

2. Alex will have been travelling for 13 years.

3. Manon could travel slowly with her tractor and had the chance to get to know people.

4. The time capsule held people’s dreams that Manon collected on her way to the South Pole and was put inside a snowman. When it is opened 80 years later, future generations will gain insight into our hopes for the future.

5. Because Rolf was an seasoned traveller with a blog where he gives advice about how to travel on a limited budget.

6. Occasions which require special items of clothing or equipment that Rolf brought along ‘just in case’ never truly happen.

Hướng dẫn dịch:

1. Alex sử dụng blog của anh để (2) kể lại những trải nghiệm của bản thân, (2) quay video cho người theo dõi xem những địa điểm anh đặt chân đến, và (3) huy động quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện giúp đỡ trẻ mồ côi.

2. Alex sẽ đi du lịch được 13 năm rồi.

3. Manon di chuyển chậm trên chiếc máy kéo và có cơ hội làm quen với những người cô gặp trên đường.

4. Viên nang thời gian chứa đựng những giấc mơ của mọi người mà Manon đã thu thập trên đường đến Nam Cực và được đặt vào bên trong một người tuyết. Khi nó được mở ra vào 80 năm sau, các thế hệ tương lai sẽ hiểu hơn về những hy vọng của chúng ta về tương lai.

5. Bởi vì Rolf là một người đi du lịch dày dạn kinh nghiệm và anh viết blog cho lời khuyên về cách đi du lịch với ngân sách hạn hẹp.

6. Những dịp cần dùng đến quần áo hay thiết bị đặc biệt mà Rolf mang theo ‘đề phòng lỡ như’ không bao giờ thực sự xảy ra.

7 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the highlighted phrasal verbs in the text with the definitions. Write the base forms. (Nối các cụm động từ được đánh dấu trong văn bản với nghĩa phù hợp. Viết các cụm động từ ở dạng nguyên mẫu.)

Phrasal verbs

1. to stop a vehicle ____________

2. to leave a place to do something. ____________

3. to move from place to place ____________

4. to begin a journey. ____________

5 to find something by chance. ____________

6. to include ____________

7. to stay somewhere for a short time during a journey ____________

Đáp án:

1. pull up 2. go off

3. get around 4. set off

5. come across 6. take in

7. stop over

Hướng dẫn dịch từ mới:

1. pull up = dừng xe

2. go off = rời đi

3. get around = đi từ nơi này sang nơi khác

4. set off = khởi hành

5. come across = tình cờ gặp, tình cờ tìm thấy

6. take in = bao gồm

7. stop over = dừng chân

8 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Decide who is for and who is against this statement: ‘More tourism would be bad for the planet.’ Prepare arguments in favour of and against the statement. Use the ideas below to help you. (Làm việc theo cặp. Một người ủng hộ và một người phản đối ý kiến sau: ‘Nhiều hoạt động du lịch sẽ gây hại cho hành tinh này’. Chuẩn bị các lập luận ủng hộ và phản đối ý kiến trên. Dùng các ý dưới đây để giúp bạn.)

build hotels create pollution / more traffic damage the environment

keep traditions alive learn about other cultures more air travel

prices go up promote international understanding protect wildlife

provide money for poorer countries provide jobs threaten our culture

provide new facilities for local people

Hướng dẫn dịch:

- build hotels: xây dựng khách sạn

- create pollution / more traffic: gây ô nhiễm / tắc nghẽn giao thông

- damage the environment: phá hoại môi trường

- keep traditions alive: bảo tồn các nét truyền thống văn hóa

- learn about other cultures: tìm hiểu về những nền văn hóa khác

- more air travel: du lịch hàng không nhiều hơn

- prices go up: giá cả tăng lên

- promote international understanding: thúc đẩy hiểu biết quốc tế

- protect wildlife: bảo vệ động vật hoang dã

- provide money for poorer countries: các nước nghèo hơn có thêm tiền

- provide jobs: cung cấp việc làm

- provide new facilities for local people: cơ sở vật chất mới cho dân địa phương

- threaten our culture: đe dọa nền văn hóa bản địa

Gợi ý:

*In favour:

- Increased tourism often leads to new hotels and resorts being put up, which contributes to deforestation, habitat destruction, and pollution from construction activities. More tourists also mean more traffic congestion and as a result, more air pollution.

- Tourism often involves long-distance travel, especially by air, which is one of the most carbon-intensive activities that worsen climate change.

*Against:

- Tourism provides opportunities for cultural exchange and preservation. Tourists often seek out authentic cultural experiences, resulting in efforts to promote local traditions and customs.

- Sustainable tourism practices can support conservation efforts and assist in protecting wildlife and natural habitats. Moreover, tourism can provide much-needed economic opportunities for developing countries, helping to reduce poverty and improve living conditions for local communities.

Hướng dẫn dịch:

*Ý ủng hộ - phản đối nhiều hoạt động du lịch:

- Nhiều hoạt động du lịch thường kéo theo nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng mới mọc lên, góp phần gây ra nạn phá rừng, hủy hoại môi trường sống và ô nhiễm từ xây dựng. Nhiều khách du lịch hơn cũng có nghĩa là tăng tình trạng tắc nghẽn giao thông và hậu quả là ô nhiễm không khí.

- Du lịch thường phải di chuyển đường dài, đặc biệt là bằng đường hàng không, một trong những hoạt động thải ra nhiều carbon nhất và làm trầm trọng thêm tình trạng biến đổi khí hậu.

*Ý phản đối - ủng hộ thêm nhiều hoạt động du lịch:

- Du lịch mang lại cơ hội trao đổi văn hóa và bảo tồn văn hóa. Khách du lịch thường tìm kiếm những trải nghiệm văn hóa chân thực, dẫn đến nỗ lực quảng bá truyền thống và phong tục địa phương.

- Du lịch bền vững có thể giúp cho các nỗ lực bảo tồn động vật hoang dã và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. Du lịch cũng có thể mang lại những cơ hội kinh tế rất cần thiết cho các nước đang phát triển, giúp giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống cho cộng đồng địa phương.

9 (trang 54 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss the statement in exercise 8. Use the phrases below to show that you agree or disagree. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về ý kiến trong bài 8. Dùng các cụm dưới đây để bày tỏ đồng ý hoặc không đồng ý.)

That’s exactly how I feel. (Đó chính xác là cảm xúc của tôi.)

I couldn’t agree more. In fact,... (Tôi hoàn toàn đồng ý. Trên thực tế,...)

I see your point, but... (Tôi hiểu ý của bạn, nhưng...)

That may be true to some extent. However,... (Điều đó có thể đúng ở một mức độ nào đó. Tuy nhiên,...)

I don’t really agree that... (Tôi không thực sự đồng tình rằng...)

I’m afraid I disagree. I think... (Tôi e là tôi không đồng ý. Tôi nghĩ rằng...)

Gợi ý:

A: Do you think that more tourism would have a bad effect on our planet?

B: Yes, that’s exactly how I feel. More tourism definitely has its downsides, especially when it comes to environmental and cultural damage.

A: I see your point, the situation is becoming more serious nowadays. But I also think there are some positive aspects to consider. For example, responsible tourism practices can support conservation efforts and provide economic opportunities for local communities.

B: That may be true to some extent. However, the challenge lies in ensuring that tourism development is sustainable and benefits both the environment and the local people, not the other way around.

A: You’re right. In fact, the rapid growth of tourism in some regions has made places overcrowded and heavily polluted and, at the same time disturbed the daily life of locals.

B: Well, I think with proper planning and management, the negative impacts of tourism can be minimized. After all, we can not deny the many advantages that it brings back.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có nghĩ rằng nhiều hơn các hoạt động du lịch sẽ có tác động xấu đến hành tinh của chúng ta không?

B: Vâng, đó chính xác là cảm giác của tôi. Các hoạt động du lịch rõ ràng là mang lại nhiều mặt trái, đặc biệt là gây ra những thiệt hại đến môi trường và văn hóa.

A: Tôi hiểu ý của bạn, tình hình quả thực đang ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Nhưng tôi nghĩ cũng có một số khía cạnh tích cực cần được xem xét. Ví dụ như du lịch có trách nhiệm có thể giúp các nỗ lực bảo tồn và mang lại cơ hội kinh tế cho cộng đồng địa phương.

B: Điều đó có thể đúng ở một mức độ nào đó. Tuy nhiên, thách thức nằm ở việc đảm bảo phát triển du lịch bền vững và mang lại lợi ích cho cả môi trường và người dân địa phương chứ không phải theo chiều ngược lại.

A: Bạn nói đúng. Thực tế là sự tăng trưởng nhanh chóng của du lịch ở một số vùng đã khiến những vùng này trở nên quá đông đúc và bị ô nhiễm nặng nề, đồng thời làm xáo trộn đời sống của người dân địa phương.

B: Chà, tôi nghĩ nếu có thể lập kế hoạch quản lý cho phù hợp thì những tác động tiêu cực của du lịch có thể được giảm thiểu. Suy cho cùng, chúng ta không thể phủ nhận rất nhiều những lợi ích mà du lịch mang lại.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 4 4A Vocabulary (trang 48, 49)

Unit 4 4B Grammar (trang 50)

Unit 4 4C Listening (trang 51)

Unit 4 4D Grammar (trang 52)

Unit 4 4E Word Skills (trang 53)

Unit 4 4G Speaking (trang 56)

Unit 4 4H Writing (trang 57)

Unit 4 4I Culture (trang 58)

Unit 4 Review Unit 4 (trang 59)

1 155 03/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: