Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Health - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 6: Health sách Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Health.

1 10 08/11/2024


Giải Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Health - Friends Global

Unit 6A. Vocabulary trang 72, 73

1 (trang 72 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the ‘eatwell’ plate. What does it suggest we eat the most / least of? (Nhìn vào đĩa ‘ăn lành mạnh’. Nó gợi ý chúng ta nên ăn gì nhiều nhất / ăn gì ít nhất?)

Tiếng Anh 12 Unit 6A Vocabulary (trang 72, 73) | Friends Global 12

Gợi ý:

The ‘eatwell plate’ suggests consuming the most fruits and vegetables and limiting the intake of sugary and fatty foods.

Dịch:

‘Đĩa ăn lành mạnh gợi ý nên ăn nhiều trái cây và rau quả nhất cũng như hạn chế ăn đồ ăn có đường và chất béo.

2 (trang 72 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Complete the information in the texts with the words below. (Hoàn thành thông tin trong đoạn văn với các từ dưới đây.)

Tiếng Anh 12 Unit 6A Vocabulary (trang 72, 73) | Friends Global 12

Vegetables and fruits are full of nutrients. Consuming more of this food can reduce the risk of heart disease. Carbohydrates from fruits and vegetables are digested slowly and boost our energy levels for longer. You should eat five portions of fruit and vegetables a day.

Carbohydrates produce energy. Choose 1 ________ varieties where possible. They contain more fibre and so help you to feel full.

Fish, 2 ________, 3 ________, nuts and eggs are important sources of protein.

4 ________ high in 5 ________ and sugar, such as cakes, biscuits, crisps and chocolate should only be eaten very occasionally. Avoid sweets and 6 ________ as, these are very high in sugar.

7 ________ give our bones the vitamin D they need to stay strong.

If you burn as many calories as you take in, your weight remains the same, so regular exercise can help control your weight.

Đáp án:

1. wholegrain

2. poultry / pulses

3. pulses / poultry

4. Processed foods

5. saturated fat

6. fizzy drinks

7. Dairy products

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- dairy products: sản phẩm từ sữa

- fizzy drinks: đồ uống có ga

- poultry: gia cầm

- processed foods: thực phẩm chế biến

- pulses: các loại đậu

- saturated fat: chất béo bão hòa

- wholegrain: ngũ cốc nguyên hạt

Hướng dẫn dịch bài:

Vegetables and fruits are full of nutrients. Consuming more of this food can reduce the risk of heart disease. Carbohydrates from fruits and vegetables are digested slowly and boost our energy levels for longer. You should eat five portions of fruit and vegetables a day.

Carbohydrates produce energy. Choose wholegrain varieties where possible. They contain more fibre and so help you to feel full.

Fish, poultry, pulses, nuts and eggs are important sources of protein.

Processed foods high in saturated fat and sugar, such as cakes, biscuits, crisps and chocolate should only be eaten very occasionally. Avoid sweets and fizzy drinks as these are very high in sugar.

Dairy products give our bones the vitamin D they need to stay strong.

If you burn as many calories as you take in, your weight remains the same, so regular exercise can help control your weight.

Rau và trái cây chứa nhiều chất dinh dưỡng. Ăn nhiều loại thực phẩm này có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Carbohydrate từ trái cây và rau được tiêu hóa chậm và tăng cường năng lượng trong thời gian dài hơn. Bạn nên ăn năm phần trái cây và rau quả mỗi ngày.

Carbohydrate tạo ra năng lượng. Chọn các loại ngũ cốc nguyên hạt nếu có thể. Chúng chứa nhiều chất xơ hơn và do đó giúp bạn cảm thấy no.

Cá, gia cầm, đậu, các loại hạt và trứng là nguồn cung cấp protein quan trọng.

Thực phẩm chế biến như bánh ngọt, bánh quy, khoai tây chiên và sô cô la có nhiều chất béo bão hòa và đường chỉ nên ăn rất thỉnh thoảng. Ăn ít đồ ngọt và đồ uống có ga vì chúng chứa rất nhiều đường.

Các sản phẩm từ sữa cung cấp vitamin D cần thiết cho xương để duy trì chắc khỏe.

Nếu bạn đốt cháy lượng calo bằng lượng calo nạp vào, cân nặng của bạn sẽ giữ nguyen, vì vậy tập thể dục thường xuyên có thể giúp kiểm soát cân nặng của bạn.

3 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Look at the list of nutrition words below. Find one food on the eatwell plate that contains each thing in the list. (Nhìn vào danh sách các từ dinh dưỡng bên dưới. Tìm loại thực phẩm trên đĩa lành mạnh tương ứng với các món trong danh sách.)

Tiếng Anh 12 Unit 6A Vocabulary (trang 72, 73) | Friends Global 12

Đáp án + hướng dẫn dịch:

additives – pakaged snacks

chất phụ gia – đồ ăn nhẹ đóng gói

calcium – dairy products

canxi – sản phẩm từ sữa

calories – bread

calo – bánh mì

carbohydrate – potatoes

carbohydrate – khoai tây

cholesterol – animal-based products

cholesterol – thực phẩm động vật

fat – butter

chất béo – bơ

fibre – vegetables

chất xơ – rau

mineral – nuts

khoáng chất – các loại hạt

nutrient – lean proteins

chất dinh dưỡng – protein nạc

preservative – processed foods

chất bảo quản – thực phẩm chế biến

protein – poultry

chất đạm – thịt gia cầm

vitamins – fruits

vitamin – trái cây

4 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Think about your own diets. How do they compare to the advice on the plate? (Làm việc theo cặp. Nghĩ về chế độ ăn thường ngày của bạn. So với những lời khuyên trên đĩa lành mạnh thì chúng như thế nào?)

Gợi ý:

A: I realize that I consume a lot of processed foods and sugary snacks, which does not agree very well with the advice on the plate. Perhaps I need to combine more fruits, vegetables, and whole grains into my diet.

B: I tend to eat a lot of red meat and fatty foods, which now I know are not the healthiest options. I think I need to include more lean proteins like poultry, fish, and plant-based proteins in my meals.

Dịch:

A: Mình thấy là mình ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn và đồ ăn nhẹ nhiều đường, không lành mạnh lắm so với lời khuyên. Chắc là mình cần kết hợp thêm trái cây, rau quả và ngũ cốc vào chế độ ăn của mình.

B: Mình thường ăn nhiều thịt đỏ và thức ăn có nhiều chất béo, giờ thì mình biết đó không phải là những món lành mạnh rồi. Mình nghĩ mình sẽ cần bổ sung đa dạng các loại protein nạc hơn như thịt gia cầm, cá và protein từ thực vật vào chế độ ăn.

5 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the quiz with the correct form of the highlighted verbs from the text in exercise 2. Then do the quiz in pairs. (Hoàn thành bài quiz với dạng đúng của các động từ được tô đậm trong đoạn văn ở bài 2. Sau đó làm bài quiz theo cặp.)

HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT healthy eating?

Do our quiz and find out!

1. Which activity ________ more calories?

A. walking

B. cycling

C. skateboarding

2. How long does it take your stomach to ________ a three-course meal?

A. 2 hours

B. 24 hours

C. 10 hours

3. Which food ________ the most protein?

A. broccoli

B. cheese

C. eggs

4. Which food will ________ your energy levels and help you work better?

A. yoghurt

B. banana

C. pastry

5. What's the best way to ________ your weight?

A. Don’t eat carbohydrates.

B. Eat three times a day.

C. Eat healthily and do regular exercise.

6. Which food best helps to ________ the risk of heart problems?

A. apples

B. coconut

C. white bread

7. What is lost when you ________ food in a factory?

A. nutrients

B. salt

C. additives

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

*Các từ được in đậm trong bài 2:

- reduce (v): cắt giảm

- digest (v): tiêu hóa

- boost (v): thúc đẩy, tăng cường

- produce (v): tạo ra

- contain (v): chứa

- burn (v): đốt cháy

- control (v): kiểm soát

Đáp án:

1. Which activity burns more calories?

2. How long does it take your stomach to digest a three-course meal?

3. Which food contains the most protein?

4. Which food will boost your energy levels and help you work better?

5. What’s the best way to control your weight?

6. Which food best helps to reduce the risk of heart problems?

7. What is lost when you produce food in a factory?

Hướng dẫn dịch:

1. Hoạt động nào đốt cháy nhiều calo hơn?

(đi bộ / đạp xe / trượt ván)

2. Dạ dày của bạn mất bao lâu để tiêu hóa một bữa ăn ba món?

(2 giờ / 24 giờ / 10 giờ)

3. Thực phẩm nào chứa nhiều protein nhất?

(bông cải xanh / phô mai / trứng)

4. Thực phẩm nào làm tăng năng lượng và giúp bạn làm việc hiệu quả hơn?)

(sữa chua / chuối / bánh ngọt)

5. Cách tốt nhất để kiểm soát cân nặng là gì?

(Không ăn carbohydrate / Ăn ba lần một ngày / Ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên)

6. Thực phẩm nào giúp giảm nguy cơ mắc các vấn đề về tim tốt nhất?

(táo / dừa / bánh mì trắng)

7. Thành phần nào bị mất đi khi thực phẩm được chế biến trong nhà máy?

(chất dinh dưỡng / muối / chất phụ gia)

6 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three people talking about food. Match the speakers (1-3) with what they say (A-D). There is one extra sentence.

(Nghe ba người nói về thức ăn. Nối người nói (1-3) với điều họ nói (A-D). Có một câu thừa.)

Speaker 1:

Speaker 2:

Speaker 3:

A. I’ve changed my lifestyle by making an effort to change.

B. I can easily find food products that help me avoid health problems.

C. Technology is a positive tool, helping us to be healthy.

D. One substance in particular will help our bodies store the power they need for physical exercise.

Hướng dẫn dịch:

A. Tôi đã thay đổi lối sống bằng cách nỗ lực thay đổi.

B. Tôi có thể dễ dàng tìm được những thực phẩm giúp tôi tránh các vấn đề về sức khỏe.

C. Công nghệ là một công cụ hữu ích giúp chúng ta trở nên khỏe mạnh.

D. Có một loại chất giúp cơ thể chúng ta dự trữ năng lượng cần thiết cho các hoạt động thể chất.

RECYCLE! Obligation and prohibition

must and have to

When we decide something is an obligation ourselves, we usually use must. When the obligation is decided for us by other people, we usually use have to.

I must eat more fruit and vegetables.

To enter the marathon, you have to visit the website.

mustn’t and don’t have to

We use mustn’t to say something is prohibited, or to give very strong advice.

You mustn’t eat a lot of sugar.

We use don’t have to to say it isn’t necessary to do something.

We don’t have to take the train next week.

Hướng dẫn dịch:

RECYCLE! Nghĩa vụ và sự cấm đoán

must và have to

Khi chúng ta nói một điều gì đó là nghĩa vụ của bản thân, chúng ta thường dùng must. Khi người khác nói chúng ta có nghĩa vụ làm gì, chúng ta thường dùng have to.

I must eat more fruit and vegetables. (Tôi phải ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.)

To enter the marathon, you have to visit the website. (Để tham gia cuộc đua marathon, bạn phải truy cập trang web.)

mustn’t và don’t have to

Chúng ta dùng must’t để nói điều gì đó bị cấm hoặc đưa ra lời khuyên mạnh mẽ.

You mustn’t eat a lot of sugar. (Bạn không được ăn nhiều đường.)

Chúng ta dùng don’t have to để nói không cần thiết phải làm điều gì đó.

We don’t have to take the train next week. (Chúng ta không phải đi tàu vào tuần tới.)

7 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Recycle! box. Then complete the sentences with the correct form of must, mustn’t, have to and don’t have to. (Đọc phần Recycle! Và hoàn thành các câu với dạng đúng của must, must’t, have todon’t have to.)

1. The trainer tells the marathon runners that they ________ eat lots of carbohydrates, but that they ________ eat fast food.

2. The speaker has coeliac disease, so he ________ buy gluten-free food. But he ________ go to special shops; he can find it at the supermarket.

3. The man’s doctor warned him that he ________ start eating more healthily.

4. According to the speaker, people ________ count how many calories they eat. There are apps to do it for them.

Đáp án:

1. The trainer tells the marathon runners that they must eat lots of carbohydrates, but that they mustn't eat fast food.

2. The speaker has coeliac disease, so he has to buy gluten-free food. But he doesn't have to go to special shops; he can find it at the supermarket.

3. The man's doctor warned him that he must start eating more healthily.

4. According to the speaker, people don't have to count how many calories they eat. There are apps to do it for them.

Hướng dẫn dịch:

1. Huấn luyện viên nói với các vận động viên marathon rằng họ phải ăn nhiều carbohydrate và không được ăn đồ ăn nhanh.

2. Người nói mắc bệnh celiac nên phải ăn thực phẩm không chứa gluten. Nhưng anh ta không cần phải đến những cửa hàng đặc biệt; anh có thể tìm ở siêu thị.

3. Bác sĩ của người đàn ông đã cảnh báo anh ta rằng anh phải bắt đầu ăn uống lành mạnh hơn.

4. Theo người nói, mọi người không cần phải đếm xem họ nạp vào bao nhiêu calo. Có những ứng dụng giúp họ làm điều đó.

8 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Use the information from the eatwell plate to answer the questions. (Làm việc theo cặp. Dùng thông tin từ đĩa lành mạnh để trả lời các câu hỏi.)

1. Do you agree with the phrase “you are what you eat”? Why? / Why not?

2. Why do you think more and more people are becoming overweight? What can governments do to encourage people to eat more healthily?

Gợi ý:

*A (answers question 1):

Looking at the eatwell plate, it’s clear that our diet directly impacts our health. For instance, if we consistently eat a balanced diet with plenty of fruits, vegetables, and whole grains, we’re likely to be healthier overall.

On the other hand, if we consume excessive amounts of unhealthy foods high in sugar, salt, and saturated fats, it can lead to various health issues like obesity, heart disease, and diabetes. For these reasons, I agree with the phrase “you are what you eat”.

*B (answers question 2):

One major cause of abesity is the fact that harmful processed foods are now more available and affordable than before. In addition, the sedentary lifestyle where people are less active due to desk jobs, reliance on vehicles, and screen time, contribute to their becoming overweight.

The government can introduce policies to promote the consumption of nutritious foods, like increasing taxes on unhealthy foods like sugary drinks and snacks. Also, educational campaigns can raise awareness about the importance of balanced diets and provide practical tips for making healthier food choices.

Dịch:

1. Bạn có đồng ý với câu “những gì bạn ăn làm nên con người bạn” không? Tại sao? / Tại sao không?

A: Nhìn vào đĩa ăn lành mạnh, có thể thấy rõ là chế độ ăn uống ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của chúng ta. Ví dụ, nếu chúng ta có một chế độ ăn cân bằng với nhiều trái cây, rau quả và ngũ cốc, sức khỏe tổng thể của chúng ta có thể được cải thiện.

Mặt khác, nếu chúng ta tiêu thụ quá nhiều thực phẩm không lành mạnh chứa nhiều đường, muối và chất béo, chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề về sức khỏe như béo phì, bệnh tim và tiểu đường. Vì những lý do này, mình đồng ý vơi câu nói trên.

2. Tại sao bạn nghĩ ngày càng có nhiều người trở nên thừa cân?

B: Một nguyên nhân chính gây ra tình trạng béo phì đó là thực phẩm chế biến có hại hiện nay có sẵn và giá cả phải chăng hơn trước. Ngoài ra, lối sống ít vận động gắn liền với công việc bàn giấy, sự phụ thuộc vào phương tiện đi lại và việc dành nhiều thời gian xem điện thoại làm mọi người ít vận động hơn, khiến họ bị thừa cân.

Vậy chính phủ có thể làm gì để khuyến khích mọi người ăn uống lành mạnh hơn?

B: Họ có thể đưa ra các chính sách nhằm thúc đẩy tiêu thụ thực phẩm bổ dưỡng, ví dụ tăng thuế đối với thực phẩm không lành mạnh như đồ uống có đường và đồ ăn vặt. Ngoài ra, các chiến dịch tuyên truyền có thể giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của một chế độ ăn uống cân bằng và bày cách lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn.

Unit 6B. Grammar trang 74

1 (trang 74 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. In what ways do you think these things were different in the past? (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những điều dưới khác như thế nào trong quá khứ?)

Gợi ý:

- Diseases: In the past, knowledge about diseases was limited and treatment methods often relied on superstition or folk remedies rather than evidence-based medicine. Infectious diseases like smallpox and cholera often caused high death rates, especially among children. Life expectancy was lower also because of this.

- Hospitals: Hospitals in those days were less advanced with only basic facilities and poor hygiene. Many illnesses that are now easily treated were harder to cure back then, and doctors didn’t have as much medical knowledge or technology as they do today.

- Hygiene: Back in the day, hygiene practices were simpler and inadequate compared to modern standards, making living conditions dirty and likely to spread disease. Personal hygiene habits were also lacking due to limited access to clean water, soap, and hygiene products.

Dịch:

- Bệnh tật: Trước đây, kiến ​​thức về bệnh tật còn hạn chế và các phương pháp điều trị thường dựa vào mê tín hoặc các bài thuốc dân gian, không giống như y học hiện đại có cơ sở khoa học. Các bệnh truyền nhiễm như đậu mùa và bệnh tả thường gây ra tỷ lệ tử vong cao đặc biệt ở trẻ em. Tuổi thọ trung bình cũng thấp hơn vì lý do này.

- Bệnh viện: Bệnh viện vào thời đó ít tiên tiến hơn, cơ sở vật chất chỉ ở mức cơ bản và vệ sinh kém. Nhiều căn bệnh hiện nay dễ điều trị nhưng lại khó chữa vào thời điểm đó, và các bác sĩ không có nhiều kiến ​​thức về y khoa hay công nghệ như ngày nay.

- Vệ sinh: Trước đây, các biện pháp vệ sinh đơn giản hơn và không đầy đủ so với tiêu chuẩn hiện đại, khiến điều kiện sống trở nên bẩn thỉu và dễ lây lan bệnh tật. Thói quen vệ sinh cá nhân cũng thiếu thốn do hạn chế được tiếp cận với nước sạch, xà phòng và các sản phẩm vệ sinh khác.

2 (trang 74 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. Does it mention your ideas from exercise 1? (Đọc văn bản. Văn bản có đề cập đến các ý của bạn ở bài 1 không?)

A history of hygiene

Ancient ideas of hygiene

The ancient Greeks and Egyptians enjoyed relatively high standards of personal hygiene – they had been taught about the importance of cleanliness by their religious leaders. But it was the Romans who developed the first public toilets and enormous public baths.

19th century developments

Louis Pasteur and Joseph Lister’s revolutionary ideas about using sterile instruments in clean hospitals were adopted in the 19th century. Before then, up to half of Lister’s patients who had survived surgery were being killed by infections spread by germs. Infection and disease haven’t been eliminated entirely in our hospitals yet, but they have been significantly reduced.

Today and tomorrow

Although hygiene in developing countries is being improved all the time, 36% of the world’s population is still affected by poor hygiene. Furthermore, medical organisations will be challenged in the future by new infections and diseases; the world’s population is so closely connected that potentially catastrophic epidemics will be transmitted around the globe in days.

Hướng dẫn dịch:

Lịch sử vệ sinh

Quan niệm về vệ sinh thời cổ đại

Người Hy Lạp và Ai Cập cổ đại đã có tiêu chuẩn vệ sinh cá nhân tương đối cao – họ được các lãnh đạo tôn giáo dạy về tầm quan trọng của ăn ở sạch sẽ. Tuy nhiên, người La Mã mới là những người phát triển hệ thống nhà vệ sinh công cộng đầu tiên và các nhà tắm công cộng khổng lồ.

Phát triển trong thế kỷ 19

Những ý tưởng mang tính cách mạng của Louis Pasteur và Joseph Lister về sử dụng dụng cụ vô trùng trong bệnh viện đã được áp dụng vào thế kỷ 19. Trước đó, có đến một nửa số bệnh nhân của Lister, dù đã sống sót sau phẫu thuật, bị tử vong do nhiễm trùng lan truyền từ vi khuẩn. Mặc dù nhiễm trùng và bệnh tật chưa được loại bỏ hoàn toàn trong các bệnh viện hiện nay, nhưng chúng đã được giảm đáng kể.

Ngày nay và tương lai

Vệ sinh ở các nước đang phát triển đang ngày càng được cải thiện, tuy nhiên 36% dân số thế giới vẫn bị ảnh hưởng bởi tình trạng vệ sinh kém. Thêm vào đó, trong tương lai, các tổ chức y tế sẽ phải đối mặt với thách thức từ các loại nhiễm trùng và bệnh tật mới; dân số thế giới kết nối với nhau chặt chẽ khiến những đại dịch có khả năng gây ra hậu quả thảm khốc có thể lây lan khắp toàn cầu chỉ trong vài ngày.

3 (trang 74 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Find passive examples of tenses (a-g) in the text. (Tìm các ví dụ về câu bị động của các thì (a-g) trong văn bản.)

a. present simple e. present continuous

b. present perfect f. past simple

c. past continuous g. past perfect

d. will future

Đáp án:

a. present simple (hiện tại đơn)

- ...36% of the world’s population is still affected by poor hygiene.

b. present perfect (hiện tại hoàn thành)

- Infection and disease haven’t been eliminated entirely in our hospitals yet, but they have been significantly reduced.

c. past continuous (quá khứ tiếp diễn)

- ...up to half of Lister’s patients who had survived surgery were being killed by infections spread by germs.

d. will future (tương lai đơn)

- ...medical organisations will be challenged in the future by new infections and diseases...

e. present continuous (hiện tại tiếp diễn)

- Although hygiene in developing countries is being improved all the time,...

f. past simple (quá khứ đơn)

- Louis Pasteur and Joseph Lister’s revolutionary ideas about using sterile instruments in clean hospitals were adopted in the 19th century.

g. past perfect (quá khứ hoàn thành)

- ...they had been taught about the importance of cleanliness by their religious leaders.

4 (trang 74 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Complete the rules. (Đọc phần Learn this! và hoàn thành các quy tắc.)

LEARN THIS! The passive

1. We form the passive with the verb 1 _____ and the 2 _____ of the main verb. The object of an active verb can become the 3 _____ of a passive verb.

They haven’t found a cure for colds yet. (a cure = object)

A cure for colds hasn’t been found yet. (a cure = subject)

2. If we need to mention the agent, we use 4 _____.

Enormous public baths were built by the Romans.

3. We use the passive:

a. when we do not know (or do not want or need to say) who does something.

b. for more formal language, e.g. for processes.

First, the coffee beans are dried. Then they are roasted.

c. when we want to focus on the person to whom the action is done, not the person doing the action.

4. We use the 5 _____ and past continuous forms of the passive, but we do not use other continuous forms.

Hygiene is being improved.

Hygiene has been being improved. X

They have been improving hygiene.

Đáp án:

1. to be 2. past participle

3. subject 4. by

5. present continuous

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Thể bị động

1. Chúng ta tạo cấu trúc bị động với động từ to be và phân từ quá khứ của động từ chính. Tân ngữ của động từ câu chủ động trở thành chủ ngữ của động từ câu bị động.

They haven’t found a cure for colds yet. (Họ vẫn chưa tìm ra cách chữa cảm cúm.) (cách chữa = tân ngữ)

A cure for colds hasn’t been found yet. (Cách chữa cảm cúm vẫn chưa được tìm ra.) (cách chữa = chủ ngữ)

2. Nếu cần đề cập đến tác nhân, chúng ta dùng by.

Enormous public baths were built by the Romans. (Các nhà tắm công cộng khổng lồ được xây dựng bởi người La Mã.)

3. Chúng ta sử dụng thể bị động:

a. khi không biết (hoặc không muốn, không cần nói) ai làm việc gì đó.

b. cho ngôn ngữ trang trọng hơn, ví dụ khi nói về các quá trình.

First, the coffee beans are dried. Then they are roasted. (Đầu tiên, hạt cà phê được sấy khô. Sau đó chúng được nướng lên.)

c. khi muốn tập trung vào người bị tác động bởi hành động chứ không phải người thực hiện hành động đó.

4. Chúng ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn của thể bị động, nhưng không sử dụng các dạng tiếp diễn khác.

Hygiene is being improved. (Vệ sinh ngày càng được cải thiện.)

Hygiene has been being improved. X

>They have been improving hygiene. (Họ đã cải thiện vấn đề vệ sinh.)

5 (trang 74 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Rewrite the sentences (1-5) in the passive. Match them with rules (2-4) in the Learn this! box. The sentences may match with more than one rule. (Viết lại các câu (1-5) ở thể bị động. Ghép các câu với các quy tắc (2-4) trong phần Learn this! Các câu có thể tương ứng với nhiều hơn một quy tắc.)

1. A doctor has examined me and told me to rest at home.

2. It was in the 19th century that they invented anaesthetics.

3. Scientists are making more advances in medicine every year.

4. They’ll stitch the wound now and remove the stitches next week.

5. Kazimierz Funk, a Polish scientist, discovered the fact that vitamins could cure many diseases.

Đáp án:

1. I have been examined by a doctor and told to rest at home. => Rule 2, 3c

2 It was in the 19th century that anaesthetics were invented. => Rule 3a

3. More advances in medicine are being made by scientists every year. => Rule 2, 4

4. The wound will be stitched now and the stitches will be removed next week. => 3b

5. The fact that many diseases could be cured with vitamins was discovered by Kazimierz Funk, a Polish scientist. => Rule 2

Dịch:

1. Tôi đã được bác sĩ khám và được bảo nghỉ ngơi ở nhà.

2. Thuốc gây mê được phát minh vào thế kỷ 19.

3. Các nhà khoa học đang có nhiều phát triển tiến bộ hơn trong y học mỗi năm.

4. Vết thương sẽ được khâu lại bây giờ và các mũi khâu sẽ được tháo vào tuần tới.

5. Nhiều bệnh có thể chữa khỏi bằng cách uống vitamin, điều này đã được Kazimierz Funk, một nhà khoa học người Ba Lan phát hiện ra.

6 (trang 74 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text below. Then rewrite the underlined sentences (1-8) in the passive. Decide whether you need to include the agent. (Đọc văn bản dưới đây và viết lại các câu được gạch chân (1-8) ở thể bị động. Nghĩ xem có cần thêm tác nhân vào câu hay không.)

It was called ‘The Great Mortality’, but today (1) we know it as the Black Death. In 1348, (2) rats brought the plague from Asia to Europe. (3) The disease killed millions of people.

The cities were overcrowded with frightened people and (4) coughs and sneezes quickly infected them. Similarly, in 2019, (5) COVID-19 attacked different areas of the world. (6) The virus corona infected millions of people. (7) Authorities had to lock down many cities to stop the infection. This virus is still popular but (8) vaccines can save patients from danger.

Giải thích:

*Không cần dùng ‘by’ khi tác nhân:

- là các đại từ nhân xưng I, you, he, she, it, we, they

- là các đại từ bất định everyone, someone, something,...

- là các từ chung chung như people

- đã được nhắc đến trước đó, để tránh lặp không cần thiết

Đáp án:

It was called ‘The Great Mortality’, but today (1) it is known as the Black Death. In 1348, (2) the plague was brought by rats from Asia to Europe. (3) Millions of people were killed.

The cities were overcrowded with frightened people and (4) they were quickly infected by coughs and sneezes. Similarly, in 2019, (5) different areas of the world were affected by COVID-19. (6) Millions of people were infected. (7) Many cities had to be locked down by authorities to stop the infection. This virus is still popular but (8) patients can be saved from danger with vaccines.

Hướng dẫn dịch:

Nó từng được gọi là ‘Đại dịch tử vong”, nhưng ngày nay được biết đến với tên gọi Cái Chết Đen. Năm 1348, căn bệnh dịch hạch này được lây truyền từ châu Á sang châu Âu qua chuột. Hàng triệu người đã thiệt mạng.

Các thành phố khi đó chật kín với những người dân hoảng sợ, và họ nhanh chóng bị lây nhiễm qua ho và hắt hơi. Tương tự, vào năm 2019, nhiều khu vực trên thế giới bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Hàng triệu người đã bị nhiễm bệnh. Nhiều thành phố đã bị chính quyền phong tỏa để ngăn chặn lây lan. Virus này vẫn còn phổ biến, nhưng bệnh nhân đã có thể được cứu nguy nhờ các loại vắc-xin.

7 (trang 74 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Talk about these things. (Làm việc theo cặp. Nói về những điều dưới đây.)

1. The funniest joke you’ve been told (Câu chuyện cười hài nhất mà bạn từng được kể)

2. A job you’d like to be offered (Một công việc bạn muốn được làm)

Gợi ý:

A: We’re supposed to talk about the funniest joke we’ve been told. Do you have one in mind?

B: Oh, definitely! This one was told to me by my cousin, and I couldn’t stop laughing. Wanna hear it?

A: Of course! I’m curious now. What was it?

B: Alright, here goes. Why can’t you give Elsa a balloon?

A: No idea, why?

B: Because she’ll let it go!

A: Oh, that’s gold! It’s always the simple ones that make people laugh the most.

Dịch:

A: Chúng ta phải nói về câu chuyện cười hài hước nhất mà chúng ta từng được kể. Cậu có nghĩ ra cái gì không?

B: Có chứ! Cái này do anh họ tớ kể cho tớ nghe, và tờ không thể ngừng cười. Cậu có muốn nghe không?

A: Tất nhiên rồi! Giờ tớ tò mò rồi. Cậu kể đi.

B: Này nhé. Tại sao cậu không nên tặng Elsa một quả bóng bay?

A: Không biết, tại sao?

B: Bởi vì cô ấy sẽ thả nó đi!

A: Haha, hài quá! Những thứ đơn giản như vậy luôn khiến mọi người cười nhiều nhất.

Gợi ý:

B: Have you ever thought about the job you’d like to be offered in the future?

A: I’ve been dreaming about working as a travel photographer. I would get paid to explore the world and capture its beauty through my lens. It would be a dream come true! I imagine many people would be inspired by my photos to travel and explore.

B: I couldn’t agree more. I hope you get the opportunity to pursue your dream job soon!

Dịch:

B: Cậu có từng nghĩ đến công việc mà cậu muốn làm trong tương lai chưa?

A: Tớ ước được trở thành một nhiếp ảnh gia du lịch. Tớ sẽ được trả tiền để đi khám phá thế giới và ghi lại vẻ đẹp của nó qua ống kính của riêng mình. Đó sẽ là một giấc mơ thành sự thật! Tớ tưởng tượng nhiều người sẽ được truyền cảm hứng từ những bức ảnh của tớ để đi du lịch và khám phá.

B: Hoàn toàn đồng ý với cậu. Tớ hy vọng cậu sớm có cơ hội theo đuổi công việc mơ ước!

Unit 6C. Listening trang 75

1 (trang 75 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)

1. Describe the photo. What do you think is happening?

2. If you were an athlete, what would be your chosen sport and why?

Tiếng Anh 12 Unit 6C Listening (trang 75) | Friends Global 12

Gợi ý:

A: Describe the photo. What do you think is happening?

B: I can see a man riding a bicycle. He’s also wearing a special mask that could be linked to the computer. It looks like a kind of exercise test to test the ability of the user.

A: If you were an athlete, what would be your chosen sport and why?

B: If I were an athlete, I’d pick archery. It’s a sport that requires focus, precision, and calm under pressure, which I myself have always been trying to achieve. The balance between physical control and mental clarity in archery would also be a great challenge. Plus, there’s something so cool the moment the arrow hits its mark as I’ve observed professional archers – it makes me feel powerful like I’m a total badass warrior!

Dịch:

A: Miêu tả bức ảnh trên. Bạn nghĩ chuyện gì đang xảy ra?

B: Tớ có thể thấy một người đàn ông đang đạp xe. Anh ta đeo một chiếc mặt nạ đặc biệt chắc là có liên kết với máy tính. Có vẻ anh đang thực hiện một dạng bài kiểm tra năng lực với thiết bị đó.

A: Nếu bạn là một vận động viên, bạn sẽ chọn môn thể thao nào và tại sao?

B: Nếu tớ là một vận động viên, tớ sẽ chọn bắn cung. Đây là môn thể thao đòi hỏi sự tập trung, độ chính xác và khả năng bình tĩnh dưới áp lực, mà bản thân tớ luôn cố gắng để đạt được. Sự cân bằng giữa khả năng kiểm soát thể chất và sự minh mẫn về tinh thần trong bắn cung sẽ là một thử thách lớn cho tớ. Thêm vào đó, khi tớ quan sát các cung thủ chuyên nghiệp thi đấu, có một cảm giác rất ngầu khi mũi tên trúng hồng tâm – một cảm giác mạnh mẽ như thể tớ là một chiến binh thực thụ vậy!

2 (trang 75 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Listening Strategy and the sentence below. Think of other ways to express the underlined information. (Đọc Chiến lược nghe và câu bên dưới. Hãy nghĩ ra những cách khác để diễn đạt thông tin được gạch chân.)

The speaker could not have worked harder on the exercise bike.

Listening Strategy

Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.

Chiến lược nghe

Nhớ là thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong bài nghe.

Gợi ý:

- The speaker couldn’t have put in more effort on the exercise bike.

- The speaker couldn’t have pushed themselves any harder on the exercise bike.

- The speaker gave their absolute all while using the exercise bike.

Dịch:

Người nói đã dốc hết sức tập luyện trên chiếc xe đạp tập thể dục.

3 (trang 75 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to the first part of a radio programme about fitness. Is the sentence in exercise 2 true or false? What words did the speaker actually use? (Nghe phần một của chương trình phát thanh về thể dục. Câu ở bài 2 đúng hay sai? Người nói trên thực tế đã sử dụng cách diễn đạt nào?)

4 (trang 75 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Now listen to the rest of the programme. Are the sentences about High Intensity Training true or false? Write T or F. (Nghe phần còn lại của chương trình và cho biết những câu sau về Chương trình tập luyện cường độ cao là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. Your heart rate and breathing quickly recover afterwards.

2. It’s better than many other ways of exercising.

3. The benefits aren’t yet known for serious sports training.

4. Increasing the mitochondria in your body makes you fitter.

5. Your body fat is reduced.

6. You feel hungry afterwards.

7. It takes much less time than other forms of exercise.

Đáp án:

Dịch:

1. Nhịp tim và nhịp thở sẽ nhanh chóng phục hồi sau đó.

2. Chương trình này tốt hơn so với nhiều cách tập thể dục khác.

3. Những lợi ích của tập luyện thể thao cường độ cao vẫn chưa được biết đến.

4. Tăng cường lượng ty thể trong cơ thể giúp khỏe mạnh hơn.

5. Mỡ cơ thể được giảm bớt.

6. Bạn sẽ cảm thấy đói sau đó.

7. Mất ít thời gian hơn nhiều so với các hình thức tập thể dục khác.

5 (trang 75 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Complete the sentences (1-4) with the correct form of the words. Then listen and check. (Hoàn thành các câu (1-4) với dạng đúng của từ. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)

Tiếng Anh 12 Unit 6C Listening (trang 75) | Friends Global 12

1. I was exercising so hard that my heart was ______, and my leg muscles were ______.

2. It’s good to push yourself to the absolute limit with short ______ of high-______ exercise.

3. Mitochondria ______ fat and sugar in the body into ______.

4. This type of exercise also releases ______ - a hormone which ______ fat.

Đáp án:

1. pumping – aching

2. bursts – intensity

3. convert – energy

4. adrenalin – burns

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- ache (v): đau nhức

- burn (v): đốt cháy

- convert (v): chuyển hóa

- pump (v): bơm vào

- adrenalin (n): một loại hóc-môn

- burst (n): sự nỗ lực

- energy (n): năng lượng

- intensity (n): cường độ

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi tập thể dục quá sức đến nỗi tim đập mạnh, cơ chân thì đau nhức.

2. Đẩy cơ thể đến cực hạn với các bài tập cường độ cao trong thời gian ngắn là tốt.

3. Các thể chuyển hóa chất béo và đường trong cơ thể thành năng lượng.

4. Loại bài tập này cũng giải phóng adrenalin – một loại hormone đốt chất béo.

6 (trang 75 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three speakers talking about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c). Remember the advice in the strategy. (Nghe ba người nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c). Nhớ lời khuyên trong Chiến lược Nghe.)

1. Speaker 1 says that

a. he usually plays twice a week in winter.

b. his attitude makes up for his deficiencies as a player.

c. it’s more important to enjoy yourself than to win.

2. The intention of speaker 2 is to

a. detail the exercise options available at her gym.

b. explain how she chooses to exercise and why.

c. advise on the best way to exercise.

3. Speaker 3 is being interviewed about

a. her dedication to her sport.

b. her reasons for choosing this particular sport.

c. her latest fitness craze.

7 (trang 75 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Complete the collocations that the speakers used in exercise 6 with the verbs below. Use each verb once, and choose the best verb for each noun. (Hoàn thành các cụm từ mà người nói đã sử dụng ở bài 6 với các động từ bên dưới. Dùng mỗi động từ một lần và chọn động từ phù hợp nhất cho mỗi danh từ.)

Exercise collocations

attend be beat do lift push pedal

1. ______ myself to the limit

2. ______ aerobics

3. ______ on an exercise bike

4. ______ competitive

5. ______ weights

6. ______ a fitness class

7. ______ an opponent

Đáp án:

1. push 2. do

3. pedal 4. be

5. lift 6. attend

7. beat

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- push myself to the limits: đẩy cơ thể đến cực hạn

- do aerobics: tập thể dục nhịp điệu

- pedal on an exercise bike: đạp xe tập thể dục

- be competitive: cạnh tranh

- lift weights: nâng tạ

- attend a fitness class: tham gia lớp thể dục

- beat an opponent: đánh bại đối thủ

8 (trang 75 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Give personal opinions about sports and fitness activities using the collocations in exercise 7. Include reasons and examples. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về các hoạt động thể dục thể thao dùng các cụm từ trong bài 7, kèm theo lý do và ví dụ.)

Well, I don’t like lifting weights in the gym. I’ve tried, but I find it boring. What about you?

I agree. But I enjoy doing fitness classes.

(Tớ không thích nâng tạ cho lắm. Tớ đã thử nhưng mà thấy chán. Cậu thì sao?

Đồng ý. Mình thì thích tham gia các lớp thể dục.)

Gợi ý:

A: I’ve been trying to push myself to the limits lately whenever I work out, to see how far I can go with my fitness.

B: That’s awesome! What are you doing exactly? I’ve been doing aerobics for a while now. It’s such a good way to keep my energy up.

A: Oh, I’ve heard aerobics is great for stamina. For me, I usually pedal on an exercise bike for cardio. It’s perfect because I can control the intensity and really test my endurance.

B: Yeah, that’s why I like aerobics too—lots of movement, working my whole body. But I don’t think I could do an exercise bike for too long. I think I’d get bored!

A: I get that, but I enjoy it because I’m pretty competitive. I’m always setting new goals, trying to beat my own personal records. It’s like beating an opponent, but the opponent is myself.

B: That’s a cool way to think about it. I’m not as competitive. I like fitness that’s fun and gets me moving without too much pressure. But I admire how you push yourself like that—it’s motivating!

Dịch:

A: Gần đây tớ luôn cố gắng đẩy cơ thể đến cực hạn mỗi khi tập luyện, để xem thể lực của mình có thể tiến xa tới đâu.

B: Hay quá! Cụ thể thì cậu tập cái gì? Tớ đã tập thể dục nhịp điệu được một thời gian rồi. Đó là một cách tuyệt vời để duy trì năng lượng tích cực.

A: Ồ, tớ nghe nói thể dục nhịp điệu rất tốt cho sức bền. Tớ thì thường đạp xe thể dục, một bài tập tốt cho tim mạch. Tớ rất thích vì nó giúp tớ có thể kiểm soát cường độ tập luyện và thử thách sức bền.

B: Ừ, đó cũng là lý do tớ thích thể dục nhịp điệu – các bài tập có nhiều chuyển động để vận động toàn cơ thể. Nhưng tớ không nghĩ tớ có thể tập đạp xe thể dục quá lâu. Tớ nghĩ tớ sẽ bị nhanh chán!

A: Tớ hiểu, nhưng tớ thích bài tập này vì tớ khá là cạnh tranh. Tớ luôn đặt ra những mục tiêu mới để phá vỡ kỷ lục của chính mình. Giống như việc cậu đánh bại đối thủ ấy, nhưng đối thủ ở đây là chính tớ.

B: Chà, nghĩ như vậy thật hay. Tớ không có tính cạnh tranh cao như vậy. Tớ thích tập thể dục vừa vui vừa giúp cơ thể vận động mà không quá bị áp lực. Nhưng tớ rất ngưỡng mộ cách cậu thúc đẩy bản thân như vậy đấy—rất là truyền động lực!

Unit 6D. Grammar trang 76

1 (trang 76 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Read the statements below. Which do you think are true? (Làm việc theo cặp. Đọc các câu dưới đây. Bạn nghĩ câu nào là đúng?)

1. If you wake a sleepwalker, they will have a heart attack.

2. You should drink at least eight glasses of water a day.

3. Being slightly fat is good for you.

4. Sleeping longer at weekends makes up for lost sleep.

Dịch:

1. Nếu bạn đánh thức một người mộng du, họ sẽ bị đau tim.

2. Bạn nên uống ít nhất tám cốc nước mỗi ngày.

3. Béo một chút là tốt cho bạn.

4. Ngủ lâu hơn vào cuối tuần sẽ bù đắp cho thời gian ngủ đã mất.

2 (trang 76 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text and check your answers to exercise 1. (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 1.)

MYTH BUSTING

Never wake a sleepwalker

Waking a sleepwalker was once widely believed to be dangerous because it was thought something terrible would happen to them. While nobody likes being woken up, the worst thing they will experience is confusion because they are not in bed!

Drink eight glasses of water a day

This myth is thought to have been started by the bottled water industry. In fact, some of us need as little as a litre of liquid a day, which doesn’t have to be consumed as water. Food, soft drinks, milk, tea and coffee all count.

Being a bit overweight is unhealthy

It is often reported that serious health problems can be caused by obesity. However, people carrying an extra couple of kilos in weight might actually live longer.

You can catch up on lost sleep

During the week, your sleep might be disturbed by late-night study, noisy neighbours, or a night out. But forget about sleeping longer at the weekend – staying in bed too long is thought to make you feel more tired!

Hướng dẫn dịch:

PHÁ BỎ CÁC QUAN NIỆM SAI LẦM

Đừng bao giờ đánh thức người mộng du

Đánh thức người mộng du từng được cho là một hành động nguy hiểm vì có thể điều gì đó khủng khiếp sẽ xảy ra với họ. Mặc dù không ai thích bị đánh thức, nhưng điều tồi tệ nhất họ có thể gặp phải khi choàng tỉnh là sự bối rối vì mình không ở trên giường!

Uống tám ly nước mỗi ngày

Quan điểm này được cho là bắt nguồn từ ngành công nghiệp nước đóng chai. Trên thực tế, chúng ta chỉ cần một lít chất lỏng mỗi ngày, và lượng này không nhất thiết phải là nước. Thực phẩm, nước ngọt, sữa, trà và cà phê đều được tính là chất lỏng.

Thừa cân một chút là không tốt cho sức khỏe

Người ta thường cho rằng béo phì có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Tuy nhiên, những người nặng hơn bình thường vài cân thực tế có thể sống lâu hơn.

Bạn có thể bù lại giấc ngủ bị mất

Trong tuần, giấc ngủ của bạn có thể bị quấy rầy bởi thức khuya đèn sách, hàng xóm ồn ào hay là đi chơi đêm. Nhưng việc ngủ lâu hơn vào cuối tuần để bù lại không hiệu quả – nằm trên giường quá lâu có thể khiến bạn cảm thấy mệt mỏi hơn!

3 (trang 76 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples of each rule in the text in exercise 2.

(Đọc phần Learn this! và tìm ví dụ về từng quy tắc trong văn bản ở bài 2.)

LEARN THIS! The passive: advanced structures

1. We can use passive structures with present and past forms of modal verbs.

Everyone should be encouraged to eat healthily.

My computer must have been hacked.

2. Verbs that are followed by an infinitive or gerund can also be followed by a passive infinitive or gerund.

She hopes to be accepted into medical school.

I hate being told what to eat.

3. We can introduce ideas and opinions by using think, believe, say, know, report, etc. and passive structures.

a. it + passive + that:

It is estimated that we need eight hours’ sleep each night.

In the past, it was thought that bathing was bad for you.

b. subject + passive + present or perfect infinitive:

Cigarettes are known to cause lung cancer.

Heart disease is known to have caused over 80,000 deaths in the UK last year.

LEARN THIS! Câu bị động: cấu trúc nâng cao

1. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc bị động với các dạng động từ khiếm khuyết ở hiện tại và quá khứ.

Everyone should be encouraged to eat healthily. (Mọi người nên được khuyến khích ăn uống lành mạnh.)

My computer must have been hacked. (Máy tính của mình chắc đã bị hack rồi.)

2. Những động từ được theo sau bởi to V hoặc V-ing cũng có thể được theo sau bởi to V hoặc V-ing ở dạng bị động.

She hopes to be accepted into medical school. (Cô hy vọng được nhận vào trường y.)

I hate being told what to eat. (Tôi ghét bị bảo phải ăn gì.)

3. Chúng ta có thể đưa ra các ý tưởng và quan điểm bằng cách sử dụng các động từ think, believe, say, know, report, v.v. với các cấu trúc bị động.

a. it + bị động + that:

It is estimated that we need eight hours’ sleep each night. (Người ta ước tính rằng chúng ta cần ngủ đủ 8 tiếng mỗi đêm.)

In the past, it was thought that bathing was bad for you. (Trước đây, người ta cho rằng tắm có hại cho cơ thể.)

b. chủ ngữ + bị động + to V / to have Vp2:

Cigarettes are known to cause lung cancer. (Thuốc lá được biết đến là tác nhân gây ung thư phổi.)

Heart disease is known to have caused over 80,000 deaths in the UK last year. (Bệnh tim được biết là nguyên nhân gây ra hơn 80.000 ca tử vong ở Anh vào năm ngoái.)

Đáp án:

*Rule 1:

- ... serious health problems can be caused by obesity.

- ... your sleep might be disturbed by late-night study...

*Rule 2:

- While nobody likes being woken up,...

- ... a litre of liquid a day, which doesn’t have to be consumed as water.

*Rule 3a:

- ... it was thought (that) something terrible would happen to them.

- It is often reported that serious health problems can be caused by obesity.

*Rule 3b:

- Waking a sleepwalker was once widely believed to be dangerous...

- This myth is thought to have been started by the bottled water industry.

- ... staying in bed too long is thought to make you feel more tired!

4 (trang 76 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Write the sentences with the words in brackets and the correct passive form. Then match each sentence with a rule from the Learn this! box. (Viết câu với các từ trong ngoặc và dạng bị động phù hợp. Sau đó nối mỗi câu với một quy tắc trong phần Learn this!)

1. It (just / report) that too much exercise is bad for you.

2. I (not / remember / tell) about this diet before.

3. Mia (should / give) better advice by the doctor.

4. Nobody (want / criticise) for their appearance.

5. The actress (rumour / lose) more than five kilos last year.

6. Some medicines (must / only / take) with food.

Đáp án:

1. It has just been reported that too much exercise is bad for you. => Rule 3a

2. I didn’t remember being told about this diet before. => Rule 2

3. Mia should have been given better advice by the doctor. => Rule 1

4. Nobody wants to be criticised for their appearance. => Rule 2

5. The actres was rumoured to have lost more than five kilos last year. => Rule 3b

6. Some medicines must only be taken with food. => Rule 1

Dịch:

1. Vừa có báo cáo cho rằng tập thể dục nhiều quá có hại cho bạn.

2. Tôi không nhớ là đã được nghe về chế độ ăn này trước đây.

3. Mia đáng lẽ phải được bác sĩ tư vấn tốt hơn.

4. Không ai muốn bị chỉ trích vì ngoại hình của mình.

5. Có tin đồn rằng các nữ diễn viên đã giảm hơn năm kg vào năm ngoái.

6. Một số loại thuốc cần phải dùng kèm khi ăn.

5 (trang 76 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất.)

1. People have known for years that too much salt is unhealthy.

It ________________________________________________.

2. Someone ought to have checked the facts carefully.

The facts __________________________________________.

3. I don’t like anyone telling me how much exercise to do.

I don’t like _________________________________________.

4. Should we blame parents for overweight children?

Should parents ______________________________________?

5. It is said that Einstein slept for ten hours every night.

Einstein is said ______________________________________.

Đáp án:

1. It has been known for years that too much salt is unhealthy.

2. The facts ought to have been checked carefully.

3. I don’t like being told how much exercise to do.

4. Should parents be blamed for overweight children?

5. Einstein is said to have slept for ten hours every night.

Dịch:

1. Người ta đã biết từ lâu rằng ăn quá nhiều muối là không tốt cho sức khỏe.

2. Những sự thật đó đáng lẽ nên được kiểm tra cẩn thận.

3. Tôi không thích bị bảo phải tập thể dục bao nhiêu.

4. Cha mẹ có nên chịu trách nhiệm cho con cái bị thừa cân không?

5. Người ta nói rằng Einstein ngủ mười tiếng mỗi đêm.

6 (trang 76 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the food myths and think of reasons why they are untrue. Try to use some of the passive structures from this lesson. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lầm tưởng dưới đây về thức ăn và nghĩ xem lý do tại sao chúng không đúng sự thật. Dùng các cấu trúc bị động trong bài học để thực hành.)

• Frozen vegetables are never as good for you as fresh ones.

• In a fast food restaurant, a burger contains more calories than a milkshake.

(• Rau đông lạnh không bao giờ tốt cho sức khỏe bằng rau tươi.

• Trong cửa hàng đồ ăn nhanh, bánh mì kẹp thịt chứa nhiều calo hơn một ly sữa lắc.)

It’s often thought that vegetables... However,...

A burger is believed to...

(Người ta thường nghĩ rằng rau củ... Tuy nhiên,...

Một chiếc burger được cho là...)

Gợi ý:

A: It’s often thought that vegetables lose their nutritional value when they’re frozen. However, this is not entirely true.

B: That’s right. In fact, frozen vegetables are usually picked and frozen at their peak ripeness, so their nutrients are locked in.

A: Exactly! Vitamins and minerals can actually be preserved better when vegetables are frozen than them being kept in the fridge for a long time.

B: Now, let’s consider the myth about fast food. It’s often believed that a burger contains more calories than a milkshake.

A: That’s a common misconception. In reality, a milkshake can be loaded with sugar and calories, especially if it’s made with full-fat ice cream and syrups.

B: Right. On the other hand, a burger might have protein from the meat, but it can also have vegetables like lettuce and tomatoes, which add some nutritional value.

Dịch:

A: Người ta thường nghĩ rằng rau đông lạnh bị mất chất dinh dưỡng. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn đúng.

B: Đúng vậy. Trên thực tế, rau đông lạnh thường được hái và làm đông lại khi đạt độ chín nhất, do đó chất dinh dưỡng của chúng được giữ lại.

A: Chính xác! Vitamin và khoáng chất có thể được giữ lại tốt hơn khi đông lạnh rau so với việc để chúng trong tủ lạnh trong thời gian dài.

B: Giờ ta hãy xem lầm tưởng về đồ ăn nhanh. Người ta thường tin rằng một chiếc bánh mì kẹp thịt chứa nhiều calo hơn một ly sữa lắc.

A: Đó là một quan niệm sai lầm phổ biến. Trên thực tế, một ly sữa lắc có thể chứa nhiều đường và calo, đặc biệt là nếu được làm từ kem béo và xi-rô.

B: Đúng. Mặt khác, một chiếc bánh mì kẹp thịt có thể có nhiều protein từ thịt, nhưng chúng cũng có rau diếp và cà chua, giúp tăng thêm chất dinh dưỡng.

Unit 6E. Word Skills trang 77

1 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1. What was your last dream or nightmare about? (Giấc mơ hoặc cơn ác mộng gần đây nhất của bạn là về cái gì?)

2. Can our dreams help us in our waking lives? (Liệu giấc mơ có thể giúp ích cho chúng ta trong cuộc sống khi tỉnh dậy không?)

Gợi ý:

A: You won’t believe the nightmare I had last night. It was so intense!

B: Oh no, what happened?

A: I was being chased by this shadowy figure. I couldn’t see its face, but I could feel it getting closer no matter how fast I ran. Every time I looked back, it was right there.

B: That sounds terrifying! Did you ever escape?

A: No, where I was running the streets were empty, and every alley I turned into felt like a dead end. My legs felt so heavy that I felt hopeless. And right before it caught me, I woke up. Heart racing, covered in sweat. It felt so real!

B: Glad you woke up in time! So do you think our dreams can have any significance in our waking lives?

A: That’s a thought-provoking question. I think dreams may be our brain’s way of helping us process the emotions we experience during the day.

B: Yeah, so nightmares like what you had can reflect our innermost desires, fears, or unresolved issues. I heard that being chased is one of the most common nightmares, it’s an indicator that you’re running away from something or someone in your real life!

Dịch:

A: Cậu không tin được cơn ác mộng tớ gặp đêm qua đâu. Dữ dội lắm!

B: Ôi không, chuyện gì đã xảy ra vậy?

A: Tớ bị một bóng đen đuổi theo. Tớ không thể nhìn thấy khuôn mặt của nó, nhưng luôn cảm thấy nó đang tiến lại gần bất kể tớ chạy nhanh thế nào. Mỗi lần tớ nhìn lại, nó ở ngay sau lưng.

B: Nghe đáng sợ thế! Thế cậu có chạy thoát không?

A: Không, nơi tớ chạy, đường phố vắng tanh, mọi con hẻm tớ rẽ vào đều giống như ngõ cụt. Chân tớ nặng trĩu đến nỗi tôi cảm thấy vô vọng. Và ngay trước khi nó bắt kịp tớ, tôi đã bật dậy, tim đập nhanh và mồ hôi nhễ nhại. Cảm giác thật đến đáng sợ!

B: May là cậu đã tỉnh dậy kịp lúc! Vậy cậu có nghĩ llaf giấc mơ của chúng ta có thể có ý nghĩa gì đó trong cuộc sống thực không?

A: Đó là một câu hỏi gợi mở suy nghĩ đó. Tớ nghĩ giấc mơ có thể là cách não bộ giúp chúng ta xử lý những cảm xúc mà chúng ta trải qua trong ngày.

B: Đúng, vì vậy những cơn ác mộng như cậu gặp phải đó có thể phản ánh một ham muốn, nỗi sợ sâu thẳm hoặc vấn đề nào đó ta chưa giải quyết được. Tớ nghe nói mơ thấy mình bị đuổi bắt là một trong những cơn ác mộng phổ biến nhất, là dấu hiệu cho thấy cậu đang chạy trốn khỏi một cái gì đó hoặc một ai đó trong cuộc sống thực đấy!

2 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. How could ‘lucid dreaming’ help students? (Đọc văn bản. ‘Giấc mơ sáng suốt’ có thể giúp học sinh như thế nào?)

The idea that we can control our dreams through a technique called ‘lucid dreaming’ is usually the stuff of sci-fi films. During lucid dreaming, the sleeper knows they are dreaming and can control what happens – even deciding to have breathtaking experiences like flying. Now, thought-provoking research has received broad-based support from some highly respected scientists, who think it may not be as far-fetched as it sounds.

Lucid dreaming isn’t just about mind-blowing experiences. It can be used to improve a variety of skills, from playing the piano to public speaking. It’s been shown that people who dream about practising things, like playing the piano, do them better in ‘real life’ the next day. Well-known athletes also use lucid dreaming to help them deliver record-breaking performances.

You don’t need to be highly trained to have lucid dreams, but half-hearted efforts won’t work, so try the following steps regularly:

1. Do difficult tasks during the day, such as studying a foreign language; it makes lucid dreaming more likely.

2. Decide what you want to dream about before you sleep.

3. As soon as you wake up and are still bleary-eyed, make notes about dreams while they are fresh in your memory.

Gợi ý:

- Lucid dreaming could help students by allowing them to practice skills in their dreams, such as playing musical instruments or public speaking, which has been shown to improve performance in real life.

- Additionally, students could use lucid dreaming to reinforce their learning and enhance their academic performance.

Dịch:

- Giấc mơ sáng suốt có thể giúp ích cho học sinh bằng cách giúp họ thực hành các kỹ năng trong giấc mơ, chẳng hạn như chơi nhạc cụ hay là nói trước công chúng, điều đã được chứng minh là giúp cải thiện hiệu suất trong cuộc sống thực.

- Ngoài ra, học sinh có thể thông qua giấc mơ sáng suốt để củng cố việc học và nâng cao kết quả học tập của mình.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Ý tưởng cho rằng chúng ta có thể kiểm soát giấc mơ thông qua một phương pháp gọi là ‘giấc mơ sáng suốt’ thường xuất hiện trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trong giấc mơ sáng suốt, người đang ngủ biết mình đang mơ và có thể kiểm soát những gì xảy ra – thậm chí quyết định mơ những trải nghiệm đầy kích thích như là bay. Giờ đây, những nghiên cứu gợi mở đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ một số nhà khoa học có uy tín cao, họ cho rằng phương pháp này có lẽ không quá xa vời như người ta tưởng.

Giấc mơ sáng suốt không chỉ là những trải nghiệm kích thích. Nó có thể được sử dụng để cải thiện nhiều loại kỹ năng, từ chơi piano đến nói trước công chúng. Người ta đã chứng minh rằng những người mơ mình luyện tập các kỹ năng này sẽ thực hiện chúng tốt hơn trong ‘đời thực’ vào ngày hôm sau. Các vận động viên nổi tiếng cũng sử dụng phương pháp này để giúp họ đạt được thành tích phá kỷ lục.

Bạn không cần phải được đào tạo bài bản để có được những giấc mơ sáng suốt, nhưng làm nửa vời thì cũng không có kết quả, vì vậy hãy thử làm thường xuyên các bước sau:

1. Làm những việc khó khăn trong ngày như học ngoại ngữ; điều này làm cho giấc mơ sáng suốt có nhiều khả năng xảy ra hơn.

2. Quyết định xem bạn muốn mơ thấy gì trước khi ngủ.

3. Ngay khi bạn thức dậy và vẫn còn mơ màng, hãy ghi lại giấc mơ đó khi nó còn mới mẻ trong trí nhớ của bạn.

3 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Put the highlighted compound adjectives in the text into the correct columns. (Xếp các tính từ ghép được làm nổi bật trong văn bản vào đúng cột.)

Đáp án:

adjective + noun + -ed

(tính từ + danh từ + -ed)

noun + -ing form

(danh từ + dạng -ing)

adverb + past participle

(trạng từ + quá khứ phân từ)

1. half-hearted

2. bleary-eyed

3. breathtaking

4. thought-provoking

5. mind-blowing

6. record-breaking

7. broad-based

8. highly respected

9. far-fetched

10. well-known

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- half-hearted (adj): nửa vời

- bleary-eyed (adj): mắt lờ đờ

- breathtaking (adj): ngoạn ngục

- thought-provoking (adj): gợi suy nghĩ

- mind-blowing (adj): choáng ngợp

- record-breaking (adj): phá vỡ kỳ lục

- broad-based (adj): (quy mô) rộng rãi

- highly respected (adj): được kính trọng

- far-fetched (adj): xa vời

- well-known (adj): nổi tiếng

4 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Underline the compound adjectives in sentences (1-6) and match them with definitions (a-f). Then answer the questions. (Gạch chân các tính từ ghép trong câu (1-6) và nối chúng với định nghĩa (a-f). Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. Would you describe yourself as single-minded?

2. Do you ever buy second-hand goods?

3. When did you last watch a light-hearted film?

4. Which school subjects do you find most straightforward?

5. Do you think it’s better to be good-looking or talented?

6. Were you a high-spirited child?

a. attractive d. determined

b. easy e. energetic

c. not new f. not serious

Đáp án + dịch nghĩa từ mới:

- single-minded (adj) = determined: quyết tâm

- second-hand (adj) = not new: đã qua sử dụng, không còn mới

- light-hearted (adj) = not serious: nhẹ nhàng, không nặng nề

- straightforward (adj) = easy: dễ hiểu

- good-looking (adj) = attractive: ưa nhìn, hấp dẫn

- high-spirited (adj) = energetic: đầy năng lượng

5 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global):

DICTIONARY WORK Read the Dictionary Strategy. Which of the compound adjectives below are likely to have their own entry? Check your answers in a dictionary. (Đọc Chiến lược tìm từ điển. Những tính từ ghép nào dưới đây có khả năng có mục riêng trong từ điển? Tra từ điển và kiểm tra phán đoán của bạn.)

densely populated English-speaking light-hearted

much-needed old-fashioned record-breaking

Dictionary Strategy

Compounds adjectives made up of an adjective + noun + -ed or a noun + -ing form usually have their own dictionary entries. However, compound adjectives made up of an adverb + past participle do not have their own entries, as the meaning is similar to the meaning of the headword.

Chiến lược tìm từ điển

Tính từ ghép được tạo thành từ ‘tính từ + danh từ + -ed’ hoặc ‘danh từ + -ing’ thường có mục từ điển riêng. Tuy nhiên, tính từ ghép được tạo thành từ ‘trạng từ + quá khứ phân từ’ không có mục riêng vì nghĩa tương tự như nghĩa của từ đầu.

Đáp án + hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

*Các từ KHÔNG CÓ mục từ điển riêng:

- densely populated (adj): dân cư đông đúc

- English-speaking (adj): nói tiếng Anh

- much-needed (adj): rất cần thiết

*Các từ CÓ mục từ điển riêng:

- light-hearted (adj): nhẹ nhàng, không nặng nề

- old-fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu

- record-breaking (adj): phá vỡ kỷ lục

6 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the compound adjectives with the words below. Use a dictionary to help you. (Hoàn thành các tính từ ghép với các từ dưới đây. Dùng từ điển để làm bài.)

minded populated reaching saving watering

1. Sarah often forgets things because she’s absent-________.

2. The microwave is one of the best time-________ devices ever invented.

3. The cakes at the baker’s were so mouth-________ that I wanted to eat them all!

4. That decision could have far-________ consequences for us.

5. Singapore is one of the most densely ________ places in the world.

Đáp án + hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

1. absent-minded (adj): đãng trí, hay quên

2. time-saving (adj): tiết kiệm thời gian

3. mouth-watering (adj): ngon đến chảy nước miếng

4. far-reaching (adj): (quy mô) sâu rộng

5. densely populated (adj): dân cư đông đúc

Hướng dẫn dịch:

1. Sarah thường quên mọi thứ vì cô ấy rất đãng trí.

2. Lò vi sóng là một trong những thiết bị tiết kiệm thời gian nhất từng được phát minh.

3. Những chiếc bánh ở tiệm ngon đến nỗi tôi muốn ngốn hết sạch!

4. Quyết định đó có thể gây ra hậu quả sâu rộng cho chúng tôi.

5. Singapore là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới.

PRONUNCIATION Diphthongs

A diphthong is a combination of 2 vowel sounds and its first part is pronounced much longer and more strongly than the second one. There are 8 diphthongs in English.

(Nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm, nguyên âm đầu được phát âm dài hơn và mạnh hơn nhiều so với nguyên âm hai. Có 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh.)

near /ɪə/ where /ea/ tour /ʊə/ may /eɪ/

like /aɪ/ boy /ɔɪ/ know /əʊ/ our /aʊ/

Read the text in exercise 2 again and find as many words containing diphthongs as you can. (Đọc lại văn bản trong bài 2 và tìm các từ có chứa nguyên âm đôi.)

Đáp án:

*Các từ chứa nguyên âm đôi trong bài 2:

/ɪə/

/ʊə/

/aʊ/

- idea /aɪˈdɪə/

- experience /ɪkˈspɪərɪəns/

- real /rɪəl/

- bleary /ˈblɪəri/

- usually /ˈjuːʒʊəli/

- during /ˈdjʊərɪŋ/

- now /naʊ/

- sounds /saʊndz/

- about /əˈbaʊt/

/eɪ/

/aɪ/

/əʊ/

- they /ðeɪ/

- breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/

- broad-based/ˈbrɔːd-beɪst/

- playing /ˈpleɪɪŋ/

- day /deɪ/

- breaking /ˈbreɪkɪŋ/

- trained /treɪnd/

- makes /meɪks/

- wake /weɪk/

- sci-fi /ˈsaɪ-faɪ/

- decide /dɪˈsaɪd/

- flying /ˈflaɪɪŋ/

- highly /ˈhaɪli/

- scientists /ˈsaɪəntɪsts/

- mind /maɪnd/

- variety /vəˈraɪəti/

- life /laɪf/

- try /traɪ/

- likely /ˈlaɪkli/

- eyed /aɪd/

- while /waɪl/

- control /kənˈtrəʊl/

- provoking /prəˈvəʊkɪŋ/

- blowing /ˈbləʊɪŋ/

- piano /pɪˈænəʊ/

- shown /ʃəʊn/

- well-known /wɛl-ˈnəʊn/

- also /ˈɔːlsəʊ/

- don’t /dəʊnt/

- won’t /wəʊnt/

- so /səʊ/

- following /ˈfɒləʊɪŋ/

- notes /nəʊts/

/ea/

/ɔɪ/

7 (trang 77 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions in exercise 4. Give reasons and examples. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi ở bài 4. Đưa ra lý do và ví dụ.)

Gợi ý:

1. Would you describe yourself as single-minded?

Yes, I would. I tend to focus intensely on one task or goal at a time until I achieve it.

2. Do you ever buy second-hand goods?

I prefer buying new items as I like the assurance of quality and warranties that come with them. However, I do see the value in buying second-hand goods, especially for certain items like vintage clothing or collectibles.

3. When did you last watch a light-hearted film?

It was when I rewatched Howl’s Moving Castle about two weeks ago. The blend of magic, adventure, and romance was so captivating and heartwarming, and the fairy-like soundtrack made me feel like I was lost in a different world.

4. Which school subjects do you find most straightforward?

I find English to be the most straightforward subject. It feels natural to me to understand and express ideas through language. Plus, I enjoy analyzing texts and expanding my vocabulary.

5. Do you think it’s better to be good-looking or talented?

Personally, I believe beauty is only skin-deep. Talent can bring success and fulfillment in various areas of life, whereas physical appearance is often subjective and doesn’t necessarily guarantee happiness or success.

6. Were you a high-spirited child?

Yes, I was definitely a child with lots of energy. I was always so enthusiastic to explore new things and get involved in activities.

Dịch:

1. Bạn có mô tả bản thân là một người có quyết tâm không?

Có. Tôi có xu hướng tập trung cao độ vào một nhiệm vụ hoặc mục tiêu tại một thời điểm cho đến khi đạt được nó.

2. Bạn có bao giờ mua đồ cũ không?

Tôi thích mua đồ mới hơn vì chúng đảm bảo chất lượng và có chế độ bảo hành đi kèm. Tuy nhiên, tôi thấy đồ cũ cũng rất có giá trị, đặc biệt là đối với một số đồ như quần áo cũ phong cách cổ điển hay là đồ sưu tầm.

3. Lần gần nhất bạn xem một bộ phim nhẹ nhàng là khi nào?

Đó là khi tôi xem lại bộ phim Lâu đài di động của Howl vào khoảng hai tuần trước. Sự kết hợp của phép thuật, phiêu lưu và lãng mạn rất hấp dẫn và mang lại cảm giác ấm áp, và nhạc nền thần tiên khiến tôi cảm thấy như mình đang lạc vào một thế giới khác.

4. Bạn thấy môn học nào ở trường là dễ nhất?

Tôi thấy tiếng Anh là môn dễ nhất. Đối với tôi, việc nắm bắt và diễn đạt ý tưởng qua ngôn ngữ là điều tự nhiên. Thêm vào đó, tôi thích phân tích các văn bản và mở rộng vốn từ vựng của mình.

5. Bạn nghĩ vẻ ngoài hay tài năng quan trọng hơn?

Cá nhân tôi tin rằng tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Tài năng có thể mang lại thành công và viên mãn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, trong khi ngoại hình thường mang tính chủ quan và không nhất thiết sẽ đảm bảo mang lại hạnh phúc hay thành công.

6. Bạn khi xưa có phải là một đứa trẻ có tinh thần phấn chấn không?

Có, tôi chắc chắn đã từng là một đứa trẻ tràn đầy năng lượng. Tôi luôn rất hào hứng khám phá những điều mới mẻ và tham gia vào các hoạt động.

Unit 6F. Reading trang 78, 79

1 (trang 78 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1. Why is fast food so attractive to some people? (Tại sao đồ ăn nhanh lại hấp dẫn nhiều người đến vậy?)

2. What can be done to encourage people to eat less of it? (Có thể làm gì để khuyến khích mọi người ăn ít đồ ăn nhanh hơn?)

Gợi ý:

1. Fast food is appealing to some people because of its convenience. In today’s fast-paced lifestyle, many people are busy with work, school, or other responsibilities, and fast food offers a quick and easy meal option.

2. One way to discourage people from eating fast food could be to increase awareness about the health risks associated with excessive fast food consumption. Educational campaigns could highlight the high levels of unhealthy fats, sugars, and sodium found in many fast food items.

Dịch:

1. Đồ ăn nhanh hấp dẫn nhiều người vì tính tiện lợi của nó. Ngày nay với lối sống nhanh, nhiều người bận rộn với công việc, trường lớp hoặc các trách nhiệm khác và thức ăn nhanh mang đến một lựa chọn bữa ăn nhanh chóng và dễ dàng.

2. Một cách để mọi người bớt ăn đồ ăn nhanh đó là nâng cao nhận thức về các rủi ro cho sức khỏe khi tiêu thụ quá nhiều đồ ăn nhanh. Các chiến dịch tuyên truyền có thể chỉ ra lượng chất béo, đường và natri không lành mạnh cao có trong nhiều loại đồ ăn nhanh.

2 (trang 78-79 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the three texts about food addiction. What were the consequences of the three people’s addictions?

(Đọc 3 đoạn nói về chứng nghiện đồ ăn. Hậu quả đối với 3 người trong 3 đoạn là gì?)

FOOD ADDICTION

A.

Few people would disagree that one of the world’s most popular dishes is pizza. Twenty-two-year-old Zack certainly wouldn’t. He would eat a variety of pizza-based items, including homemade pizza, precooked microwave pizza, and even pizza leftovers from the night before. He was consuming 800kg of pizza a year. As a child, Zack had eaten a wide variety of food. But he became addicted to pizza when he started secondary school. American school meals have often been criticised for the large amount of fast food present on the menu, and pizza is the star dish. Zack even spent all his pocket money on slices of pizza.

Naturally, Zack’s family worried about his high-calorie, low-vitamin diet. So did Zack. In an attempt to break his addiction, Zack agreed to appear on a TV programme called Freaky Eaters. 1 _____ It wasn’t easy. He had to eat a fish dish, while his brother sat in front of him enjoying ... a pizza! However, Zack met the challenge and has never eaten pizza again.

B.

Seventeen-year-old Stacy Irvine’s friends visit her and discover that she has been rewarded thousands of free toys from fast food restaurants as a regular customer. Stacy’s mother often gave her two-year-old girl a portion of fried chicken in a McDonald’s restaurant. Since then, Stacy has refused to eat anything else except for pieces of fried chicken, and as a result, her diet has created serious health. She has been warned that if she doesn’t change her diet, she will die. Stacy once collapsed due to lack of vitamins and nutrients and needed to be hospitalised. 2 _____ She insisted that Stacy adopt a healthier lifestyle. However, worryingly, Stacy’s mother said that while Stacy was beginning to understand the seriousness of her situation, she couldn’t eat anything else but chicken nuggets.

C.

Twenty-year-old Hanna Little was keen on chips. The only thing that Hanna consumed for fifteen years was one plate of chips after another. 3 _____ And it did because not only did Hanna develop health problems, but she also had to leave her job after collapsing at work. At five, Hanna became addicted to chips and refused to eat fruits and vegetables despite her mother’s efforts. Hanna says that she was terrified of tasting the flavour of different types of food and she would feel anxious just at the idea of doing it. 4 _____ Furthermore, Hanna was soon seen as ‘odd’ by her friends’ parents.

It wasn’t until the age of sixteen that Hanna realised she had Selective Eating Disorder (SED). Despite this new knowledge, no solution was found. It wasn’t until she lost her job before she started eating normally. Hanna sought therapy from psychologist Felix Economakis, who used hypnosis, a treatment that none of the doctors that she had seen before had mentioned, to get her to eat fruit after one one-hour session, and since then she has been willing to eat anything ... including chips!

Đáp án:

Three people’s addictions all led to health problems:

- Zack had a high-calorie, low-vitamin diet, which was very unhealthy.

- Stacy once collapsed due to lack of vitamins and nutrients.

- Hanna collapsed at work due to bad health and lost her job.

Dịch:

Chứng nghiện đồ ăn của ba người đều dẫn đến các vấn đề sức khỏe:

- Chế độ ăn của Zack rất có hại với nhiều calo và ít vitamin.

- Stacy từng ngất xỉu vì thiếu vitamin và chất dinh dưỡng.

- Hanna cũng xỉu đi ở nơi làm việc do sức khỏe kém và sau đó mất việc.

3 (trang 78-79 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Reading Strategy. Match the sentences (A-E) with the gaps (1-4). There is one extra sentence. (Đọc Chiến lược đọc. Nối các câu (A-E) với chỗ trống (1-4). Có một câu bị thừa.)

Reading Strategy

When you do a gapped sentence task, look for clues before and after each gap. For example, if a sentence starts with And or Furthermore, it probably introduces additional information.

Other words can be used for contrast (But, However) and consequences or conclusions (So, Therefore).

Chiến lược đọc

Khi làm bài tập điền câu còn thiếu vào chỗ trống, để ý các manh mối trước và sau mỗi chỗ trống. Ví dụ: nếu một câu bắt đầu bằng And (Và) hoặc Furthermore (Hơn nữa), câu đó có thể giới thiệu thông tin bổ sung cho câu còn thiếu.

Ngoài ra, để chỉ sự tương phản có But (Nhưng), However (Tuy nhiên), chỉ hậu quả hoặc kết luận có So (Vì vậy), Therefore (Do đó).

* Nghĩa các câu A-E:

A. Not surprisingly, a diet that contained few nutrients and an excess of fat and carbohydrates could only have negative consequences.

(Không có gì ngạc nhiên khi một chế độ ăn ít chất dinh dưỡng, thừa chất béo và carbohydrate thể gây ra những hậu quả tiêu cực.)

B. Its aim was to encourage food addicts to beat their addictions with the help of a psychologist and nutritionist.

(Mục đích là khuyến khích những người nghiện ăn vượt qua cơn nghiện với sự giúp đỡ của một nhà tâm lý học và chuyên gia dinh dưỡng.)

C. One of the first steps was to get rid of her collection of free gifts.

(Một trong những bước đầu tiên đó là dẹp bỏ bộ sưu tập quà tặng miễn phí của cô ấy.)

D. Parties, picnics and barbecues with friends and family used to be a nightmare.

(Những bữa tiệc, buổi dã ngoại và tiệc nướng ngoài trời với bạn bè và gia đình từng là những cơn ác mộng.)

E. The doctor who treated her said she had never seen such an extreme case of food addiction.

(Bác sĩ điều trị cho cô cho biết chưa bao giờ thấy trường hợp nghiện ăn nào nghiêm trọng như vậy.)

Đáp án:

1. B

2. E

3. A

4. D

Giải thích:

1. Câu trước chỗ trống nói về một chương trình tên Freaky Eaters, câu sau miêu tả một việc gì đó là không dễ.

➔ B nói về mục đích của một cái gì đó dùng đại từ sở hữu ‘Its’ tạo liên kết với câu trước, có hành động liên kết với câu sau nên là phù hợp nhất.

2. Câu trước chỗ trống nói về việc Stacy phải vào viện, câu sau xuất hiện một nhân vật ‘She’ khác.

➔ Chỗ trống có khả năng có nội dung liên quan đến bệnh viện và giới thiệu một nhân vật mới, chỉ có E giới thiệu một bác sĩ điều trị nên phù hợp nhất.

3. Câu trước chỗ trống nói về việc ăn uống không lành mạnh của Hanna, câu sau dùng liên từ ‘And’ bổ sung ý về các vấn đề Hanna gặp phải.

➔ Chỗ trống có khả năng nhận xét về chế độ ăn này và đưa ra hậu quả, A nói về ‘a diet’ và miêu tả khớp với sự có hại, cũng như bình luận rằng hậu quả xấu sẽ xảy ra.

4. Câu trước chỗ trống nói về cảm giác lo lắng của Hanna, câu sau dùng liên từ ‘Furthermore’ bổ sung ý.

➔ Chỗ trống có khả năng nói thêm về cảm giác của Hanna, D đưa ra các hoàn cảnh và miêu tả là ‘a nightmare’, cũng như nhắc đến ‘friends and family’ có liên kết với câu sau nên phù hợp nhất.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

CHỨNG NGHIỆN ĐỒ ĂN

A.

Ít ai có thể phủ nhận rằng một trong những món ăn phổ biến nhất trên thế giới là pizza. Zack, 22 tuổi, chắc chắn sẽ không phản đối điều đó. Cậu có thể ăn đủ loại pizza, từ pizza nhà làm, pizza nấu sẵn bỏ lò vi sóng, thậm chí là pizza thừa từ tối hôm trước. Mỗi năm, Zack tiêu thụ đến 800kg pizza. Khi còn nhỏ Zack ăn đa dạng các loại thức ăn hơn. Nhưng cậu bắt đầu nghiện pizza khi vào cấp hai. Các bữa ăn ở trường học Mỹ thường bị chỉ trích vì thực đơn có quá nhiều đồ ăn nhanh, mà pizza chính là ngôi sao trong đó. Zack thậm chí đã dùng hết tiền tiêu vặt của cậu để mua pizza.

Tất nhiên, gia đình Zack lo lắng về chế độ ăn nhiều calo, ít vitamin của cậu. Chính Zack cũng lo lắng. Trong một nỗ lực cai nghiện pizza, Zack đã đồng ý tham gia một chương trình truyền hình có tên là “Những Người Ăn Kỳ Quái” (Freaky Eaters). Mục tiêu của chương trình là giúp những người nghiện đồ ăn vượt qua cơn nghiện với sự trợ giúp của các chuyên gia tâm lý và dinh dưỡng. Điều này không hề dễ dàng. Zack phải ăn một món cá trong khi anh trai cậu ngồi trước mặt và thưởng thức ... một chiếc pizza! Tuy nhiên, Zack đã vượt qua thử thách và từ đó không bao giờ ăn pizza nữa.

B.

Bạn bè của Stacy Irvine, 17 tuổi, đến thăm cô và phát hiện ra rằng cô đã được tặng hàng nghìn món đồ chơi miễn phí dành cho khách hàng thường xuyên từ các nhà hàng thức ăn nhanh. Mẹ của Stacy thường đưa cô con gái hai tuổi đi ăn gà rán ở nhà hàng một McDonald’s. Kể từ đó, Stacy từ chối ăn bất kỳ thứ gì khác ngoài gà rán và kết quả là chế độ ăn này đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cô. Stacy đã được cảnh báo là nếu không thay đổi chế độ ăn, cô sẽ chết. Cô từng ngã quỵ vì thiếu vitamin và chất dinh dưỡng và phải nhập viện. Bác sĩ điều trị cho Stacy cho biết cô chưa bao giờ gặp trường hợp nghiện ăn nào nghiêm trọng như vậy. Bác sĩ yêu cầu Stacy phải thay đổi lối sống lành mạnh hơn. Tuy nhiên, điều đáng lo là mẹ của Stacy cho biết, mặc dù cô đã bắt đầu hiểu mức độ nghiêm trọng của việc này, cô vẫn không thể ăn gì khác ngoài gà viên.

C.

Hanna Little, 20 tuổi, rất mê khoai tây chiên. Suốt 15 năm, thứ duy nhất mà Hanna ăn là hết đĩa khoai tây chiên này đến đĩa khoai tây chiên khác. Không có gì ngạc nhiên khi một chế độ ăn thiếu chất dinh dưỡng và dư thừa chất béo cùng carbohydrate mang lại hậu quả. Thực vậy, không chỉ sức khỏe của Hanna gặp vấn đề, cô còn phải nghỉ việc sau khi ngã quỵ tại nơi làm việc. Lên 5 tuổi, Hanna bắt đầu nghiện khoai tây chiên và từ chối ăn trái cây, rau củ bất chấp mọi nỗ lực của mẹ cô. Hanna chia sẻ rằng cô sợ hãi phải thử những hương vị mới và chỉ cần nghĩ đến việc đó thôi cũng khiến cô lo lắng. Những buổi tiệc, dã ngoại, hay tiệc nướng cùng bạn bè và gia đình từng là ác mộng đối với cô. Hanna còn sớm bị bố mẹ của bạn bè mình coi là một đửa ‘kỳ quặc’.

Mãi đến năm 16 tuổi, Hanna mới nhận ra mình mắc chứng Rối loạn Ăn uống Chọn lọc (SED). Dù vậy, cô vẫn chưa tìm được giải pháp nào. Phải đến khi mất việc, Hanna mới bắt đầu ăn uống bình thường hơn. Cô tìm đến nhà trị liệu tâm lý Felix Economakis, người đã sử dụng phương pháp thôi miên, một cách điều trị mà chưa có bác sĩ nào trước đó đề cập đến. Phương pháp này giúp cô ăn được trái cây chỉ sau một buổi thôi miên kéo dài một giờ. Từ đó, Hanna đã sẵn lòng ăn mọi thứ ... bao gồm cả khoai tây chiên!

4 (trang 78-79 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Are the sentences true or false? Write T or F. Correct the false sentences. (Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F và sửa lại các câu sai.)

1. Zack ate well until he was a teenager.

2. Zack ate his last pizza on Freaky Eaters.

3. Stacy became addicted after a member of her family introduced her to a certain type of food.

4. Stacy has recovered from her health problems.

5. Hanna’s condition affected her work and social life.

6. Hanna was cured by an unusual treatment.

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

6. T

Giải thích:

1. Zack ate well until he was a teenager. (Trước khi đến tuổi thiếu niên, Zack ăn uống lành mạnh.)

- TRUE: “As a child, Zack had eaten a wide variety of food. But he became addicted to pizza when he started secondary school.” (dòng 8-10)

2. Zack ate his last pizza on Freaky Eaters. (Zack đã ăn chiếc pizza cuối cùng trong chương trình Freaky Eaters.)

- FALSE: “He had to eat a fish dish, while his brother sat in front of him enjoying ... a pizza!” (dòng 20-22) ➔ Jack không ăn chiếc pizza nào khi tham gia Freaky Eaters.

3. Stacy became addicted after a member of her family introduced her to a certain type of food. (Stacy bắt đầu nghiện sau khi một thành viên trong gia đình giới thiệu cho cô một loại thức ăn.)

- TRUE: “Stacy’s mother often gave her two-year-old girl a portion of fried chicken in a McDonald’s restaurant. Since then, Stacy has refused to eat anything else except for pieces of fried chicken...” (dòng 29-34)

4. Stacy has recovered from her health problems. (Stacy đã bình phục sau khi gặp các vấn đề về sức khỏe.)

- FALSE: “...worryingly, ... while Stacy was beginning to understand the seriousness of her situation, she couldn’t eat anything else but chicken nuggets.” (dòng 42-47)

5. Hanna’s condition affected her work and social life. (Tình trạng của Hanna ảnh hưởng đến công việc và đời sống xã hội của cô.)

- TRUE: “...not only did Hanna develop health problems, but she also had to leave her job after collapsing at work… Parties, picnics and barbecues with friends and family used to be a nightmare.” (dòng 52-54, 60-61)

6. Hanna was cured by an unusual treatment. (Hanna đã được chữa khỏi bằng một phương pháp điều trị khác thường.)

- TRUE: “...psychologist Felix Economakis, who used hypnosis, a treatment that none of the doctors that she [Stacy] had seen before had mentioned, to get her to eat fruit after one one-hour session, and since then she has been willing to eat anything...” (67-72).

5 (trang 78-79 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Complete the sentences with highlighted words from the texts in the correct form. (Hoàn thành các câu với dạng đúng các từ được đánh dấu trong văn bản.)

1. What ________ of ice cream would you like? Strawberry or vanilla?

2. It’s a simple ________ to prepare, consisting mainly of rice and vegetables.

3. I’m trying to reduce the ________ of food I eat. I want to eat the same food, but in smaller quantities.

4. I’ll just have one ________ of bread, please.

5. Most Japanese people eat a ________ of rice, fish and vegetables.

6. We can eat the ________ from tonight’s dinner for tomorrow’s lunch.

7. The restaurant serves smaller ________ for children.

8. We can’t order yet because we haven’t seen the ________.

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

*Các từ được đánh dấu trong văn bản:

- dishes (n): món ăn

- leftovers (n): đồ ăn thừa

- amount (n): lượng

- menu (n): thực đơn

- slices (n): các lát mỏng

- portion (n): khẩu phần

- diet (n): chế độ ăn uống

- flavour (n): hương vị

Đáp án:

1. What flavour of ice cream would you like? Strawberry or vanilla?

2. It's a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables.

3. I'm trying to reduce the amount of food I eat. I want to eat the same food, but in smaller quantities.

4. I'll just have one slice of bread, please.

5. Most Japanese people eat a diet of rice, fish and vegetables.

6. We can eat the leftovers from tonight's dinner for tomorrow's lunch.

7. The restaurant serves smaller portions for children.

8. We can't order yet because we haven't seen the menu.

Dịch:

1. Bạn thích kem vị gì? Vị dâu hay vani?

2. Đây là một món ăn có thể chế biến đơn giản, thành phần chủ yếu gồm cơm và rau.

3. Tôi đang cố gắng giảm lượng thức ăn nạp vào. Tôi muốn ăn một loại thức ăn đấy, nhưng với lượng ít hơn.

4. Làm ơn cho tôi một lát bánh mì.

5. Hầu hết người Nhật đều ăn cơm, cá và rau.

6. Chúng ta có thể ăn đồ thừa bữa tối hôm nay cho bữa trưa ngày mai.

7. Nhà hàng này có phục vụ khẩu phần nhỏ hơn cho trẻ em.

8. Chúng tôi chưa gọi món vì chưa được xem thực đơn.

6 (trang 79 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Read the statement and decide together whether you agree or disagree with it. (Làm việc theo cặp. Đọc câu dưới và cùng nhau quyết định xem các bạn đồng ý hay không đồng ý với câu này.)

It is the fault of fast food restaurants if people are addicted to their food. (Mọi người nghiện đồ ăn nhanh là do lỗi do các nhà hàng đồ ăn nhanh.)

Discuss your ideas and make notes to support your opinion. Use the words below to help you. (Thảo luận ý kiến của bạn và ghi lại các ý dẫn chứng. Dùng các từ dưới đây để làm bài.)

Adjectives addictive cheap convenient expensive fresh

high-calorie low-calorie processed tasty good value for money

Nouns fat fibre free choice ingredients

salt sugar willpower

Present your opinions to the class. Use the phrases below to help you. (Trình bày ý kiến của bạn trước lớp. Dùng các cụm từ dưới đây.)

Presenting opinions

There’s no doubt in my mind that... (Tôi không nghi ngờ gì rằng...)

As far as I’m concerned,... (Theo như tôi biết,...)

I believe very strongly that... (Tôi rất tin rằng...)

I’m absolutely convinced that... (Tôi hoàn toàn tin rằng...)

Nobody can deny that... (Không ai có thể phủ nhận rằng...)

It’s perfectly clear that... (Rõ ràng là...)

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

*Adjectives (tính từ)

- addictive (adj): nghiện

- cheap (adj): giá rẻ

- convenient (adj): tiện lợi

- expensive (adj): giá mắc

- fresh (adj): tươi sống

- high-calorie (adj): nhiều calo

- low-calorie (adj): ít calo

- processed (adj): đã qua xử lý

- tasty (adj): ngon miệng

- good value for money: đáng giá tiền

*Nouns (danh từ)

- fat (n): chất béo

- fibre (n): chất xơ

- free choice: tự do lựa chọn

- ingredients (n): thành phần, nguyên liệu

- salt (n): muối

- sugar (n): đường

- willpower (n): ý chí

Gợi ý:

As far as I'm concerned, I disagree that fast food restaurants are to blame for people’s addiction to their food. While fast food restaurants do offer food that is often tasty, convenient, and relatively cheap, the responsibility for addiction ultimately lies with the individuals consuming the food.

Nobody can deny that fast food restaurants often provide food that is processed, high in calories, and loaded with salt and sugar, making it potentially addictive. However, individuals have free choice in what they consume, and it's up to them to exercise willpower and make healthier choices.

And it’s perfectly clear that fast food restaurants also offer options that are lower in calories and healthier, such as salads and grilled chicken sandwiches. Besides, many fast food restaurants are now offering more information about their ingredients and nutrition, empowering consumers to make informed choices.

For these reasons, I believe very strongly that accusing fast food restaurants of causing addiction undermines the importance of personal responsibility and self-control. Instead of placing blame, we should focus on educating individuals about nutrition and encouraging them to make healthier choices for themselves.

Dịch:

Theo tôi, tôi không đồng ý rằng các nhà hàng thức ăn nhanh phải chịu trách nhiệm cho tình trạng nghiện đồ ăn nhanh. Mặc dù các nhà hàng này đúng là cung cấp đồ ăn ngon, tiện lợi và tương đối rẻ, nhưng trách nhiệm cho cơn nghiện vẫn thuộc về từng cá nhân tiêu thụ những loại đồ ăn đó.

Không thể phủ nhận rằng đồ ăn nhanh thường đã qua chế biến, chứa nhiều calo, muối và đường, khiến chúng có khả năng gây nghiện. Tuy nhiên, mọi người có quyền tự do lựa chọn ăn gì và họ phải tự rèn luyện ý chí để đưa ra những lựa chọn lành mạnh hơn.

Và rõ ràng, các nhà hàng thức ăn nhanh cũng cung cấp các lựa chọn ít calo hơn và lành mạnh hơn, chẳng hạn như salad và bánh mì kẹp gà nướng. Bên cạnh đó, nhiều nhà hàng hiện đã cung cấp thêm thông tin về thành phần và dinh dưỡng của đồ ăn, giúp người tiêu dùng đưa ra những lựa chọn sáng suốt.

Vì những lý do này, tôi tin rằng việc cáo buộc các nhà hàng thức ăn nhanh gây nghiện là không suy xét đến tầm quan trọng của trách nhiệm cá nhân và khả năng tự chủ. Thay vì đổ lỗi, chúng ta nên tập trung vào việc giáo dục mọi người kiến thức về dinh dưỡng và khuyến khích họ đưa ra những lựa chọn ăn uống lành mạnh hơn cho bản thân.

Unit 6G. Speaking trang 80

1 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Describe the photo. How do you think the people are feeling? (Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong ảnh đang cảm thấy thế nào?)

Tiếng Anh 12 Unit 6G Speaking (trang 80) | Friends Global 12

Gợi ý:

It seems two women are sitting in the front on what could be hospital chairs, possibly waiting for something or someone. They both appear bored, suggesting that they might have been waiting for a while and are growing impatient. The presence of other people in the background could indicate that the waiting room is crowded, which might add to their frustration. Overall, the two women are perhaps a bit annoyed by the wait.

Dịch:

Có vẻ như hai người phụ nữ đang ngồi ở hàng trước trên những chiếc ghế có thể là ghế bệnh viện, chờ đợi điều gì đó hoặc ai đó. Cả hai đều có vẻ chán nản, cho thấy họ có lẽ đã chờ đợi một lúc lâu và đang mất kiên nhẫn. Cũng có những người khác ở phía sau họ tạo cảm giác phòng chờ đông đúc, có thể là lý do khiến họ thêm chán nản. Nhìn chung, hai người phụ nữ có lẽ hơi khó chịu vì phải chờ đợi.

2 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Put the words below in the correct groups. Can you add any more words to each group? (Xếp các từ dưới đây vào đúng nhóm. Bạn có thể thêm từ vào mỗi nhóm không?)

Tiếng Anh 12 Unit 6G Speaking (trang 80) | Friends Global 12

Illnesses: chest infection....

Injuries: bruise,...

Symptoms: ache,...

Đáp án + hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

Illnesses

Injuries

Symptoms

- chest infection: nhiễm trùng đường hô hấp

- flu (n): bệnh cúm

- heartburn (n): ợ nóng, trào ngược dạ dày

- virus (n): vi-rút

*Bổ sung:

- acne (n): mụn trứng cá

- asthma (n): hen suyễn

- cancer (n): ung thư

- dementia (n): mất trí

- diabetes (n): tiểu đường

- monkeypox (n): bệnh đậu mùa khỉ

- bruise (n): vết bầm

- cut (n,v): vết cắt

- fracture (n): gãy xương

- insect sting: vết côn trùng đốt

- nose bleed: chảy máu mũi

- sprain (n,v): bong gân

- wound (n,v): vết thương

*Bổ sung:

- burn (n,v): vết bỏng

- cramp (n,v): chuột rút

- strain (n,v): căng cơ

- laceration (n): rách da

- ache (n,v): đau nhức

- be congested: ứ máu

- cough (n,v): ho

- feel dizzy: choáng đầu

- feel fatigued: mệt mỏi

- feel nauseous: buồn nôn

- rash (n): phát ban

- sore throat: đau họng

- feel stiff: cảm thấy cứng

- be swollen: sưng tấy

- temperature (n): nhiệt độ

*Bổ sung:

- diarrhea (n): tiêu chảy

- vomit (v): nôn mửa

3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the illnesses and symptoms in exercise 2 and discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bệnh và triệu chứng ở bài 2 và thảo luận các câu hỏi.)

1. Are there any you have had repeatedly/more than once?

2. Are there any you have never suffered from?

Gợi ý:

1. Are there any you have had repeatedly/more than once?

Yes, there are some illnesses and symptoms that I've experienced occasionally. For instance, I've had the flu multiple times over the years, usually during the colder months. Also, sometimes I have heartburn and sore throat, especially when I'm stressed or not eating well. These recurring issues have made me more aware of the importance of maintaining a healthy lifestyle and managing stress effectively.

2. Are there any you have never suffered from?

There are several that I've fortunately never suffered from. I've never had a fracture or a sprain, which is because I’m very cautious while doing physical activities. And I've never experienced dementia, clearly, it’s an old people’s thing. However, I understand that these things can happen unexpectedly, so I try to stay informed about first aid measures and prevention strategies just in case.

Dịch:

1. Có bệnh nào bạn đã bị nhiều lần rồi không?

Có một số bệnh và triệu chứng mà tôi thỉnh thoảng gặp phải. Ví dụ như cảm cúm là bệnh thường gặp qua các năm, thường vào những tháng lạnh. Ngoài ra, đôi lúc tôi bị ợ nóng và đau họng, đặc biệt là khi tôi căng thẳng hoặc ăn uống không điều độ. Những vấn đề hay tái diễn này khiến tôi nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc duy trì một lối sống lành mạnh và kiểm soát căng thẳng.

2. Có bệnh nào bạn chưa từng bị không?

Có một vài bệnh và triệu chứng ở trên may mắn là tôi chưa bao giờ bị. Ví dụ như gãy xương hay bong gân, đó là vì tôi rất thận trọng khi tham gia các hoạt động thể chất. Và tôi chưa bao giờ bị mất trí nhớ, rõ ràng, đó là bệnh của người già. Tuy nhiên, tôi hiểu rằng những vấn đề này có thể xảy đến bất ngờ, vì vậy luôn cố gắng bổ túc kiến thức về các biện pháp sơ cứu và cách phòng bệnh để phòng ngừa.

4 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task and listen to a student doing it. What does the doctor say is wrong with her? Which words from exercise 2 does the girl use? (Đọc nhiệm vụ và nghe một học sinh làm bài. Bác sĩ nói cô ấy bị bệnh gì? Cô gái sử dụng những từ nào trong bài 2?)

While on holiday in the UK, you are taken ill and go and see the doctor. Have a conversation with him/her and discuss the following points:

• What the illness is

• How long you have had it

• Medicine you can take

• How much medicine to take, when and how often

(Khi đang đi nghỉ ở Anh, bạn bị ốm và phải đến gặp bác sĩ. Trò chuyện với bác sĩ và thảo luận về các điểm sau:

• Bạn bị bệnh gì

• Bị bao lâu rồi

• Thuốc có thể dùng

• Uống bao nhiêu thuốc, khi nào và tần suất thế nào)

5 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Check the meaning of the treatments and remedies in a dictionary. Find possible treatments/remedies for the illnesses, symptoms or injuries in exercise 2. (Tra nghĩa các phương pháp điều trị và biện pháp khắc phục dưới đây trong từ điển. Nối cách điều trị phù hợp cho các bệnh, triệu chứng hoặc chấn thương trong bài 2.)

Tiếng Anh 12 Unit 6G Speaking (trang 80) | Friends Global 12

You could treat a sore throat with...

(Có thể chữa đau họng bằng cách...)

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- antacid (n): thuốc kháng axit

- antibiotics (n): thuốc kháng sinh

- antihistamine (n): thuốc dị ứng

- anti-inflammatories (n): thuốc kháng viêm

- antiseptic cream (n): chất kháng khuẩn dạng kem

- bandage (n): băng gạc

- cough medicine (n): thuốc ho

- lots of liquids (n): nhiều chất lỏng

- painkillers (n): thuốc giảm đau

- rest (n): nghỉ ngơi

- tablets (n): thuốc dạng viên

- throat sweets (n): kẹo ngậm họng

- X-ray (n): chụp X-quang

Gợi ý:

- Antacid: used to alleviate heartburn or indigestion caused by excess stomach acid.

- Antibiotics: prescribed to treat bacterial infections such as pneumonia.

- Antihistamine: helpful in managing allergic reactions like hay fever, hives, or itching.

- Anti-inflammatories: medications like aspirin used to reduce inflammation and relieve pain associated with conditions like arthritis or muscle strains.

- Antiseptic cream: applied to cuts or minor burns to prevent infection.

- Bandage: used to cover wounds and provide protection against dirt and bacteria.

- Cough medicine: contains ingredients to suppress coughing to ease breathing during respiratory/chest infections.

- Lots of liquids: drinking plenty of water, herbal teas to stay hydrated and soothe symptoms like sore throat or congestion.

- Painkillers: over-the-counter medications such as paracetamol used to alleviate pain from headaches, muscle aches, or menstrual cramps.

- Rest: essential for recovery from illness or injury, allowing the body to heal and regain strength.

- Tablets: oral medications available in various forms and for different purposes, including pain relief, fever reduction, or allergy management.

- Throat sweets: contain ingredients like menthol or honey to soothe sore throat and cough.

- X-ray: diagnostic imaging technique used to photograph internal structures and detect bone fractures, joint dislocations, or other abnormalities.

Dịch:

- Thuốc kháng axit: giảm chứng ợ nóng hoặc khó tiêu do dư thừa axit trong dạ dày.

- Thuốc kháng sinh: được kê đơn để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm phổi.

- Thuốc dị ứng: giúp thuyên giảm các dị ứng như viêm mũi dị ứng, mề đay hoặc ngứa.

- Thuốc kháng viêm: các loại thuốc như aspirin dùng để giảm đau các tình trạng như viêm khớp hoặc căng cơ.

- Chất kháng khuẩn: thoa lên vết cắt hoặc vết bỏng nhẹ để ngăn nhiễm trùng.

- Băng gạc: dùng để băng bó vết thương, tránh nhiễm trùng từ bụi bẩn và vi khuẩn.

- Thuốc ho: chứa các thành phần làm giảm cơn ho giúp dễ thở hơn khi bị nhiễm trùng đường hô hấp.

- Nhiều chất lỏng: uống nhiều nước, trà thảo mộc để cung cấp đủ nước cho cơ thể và làm dịu các triệu chứng như đau họng hay nghẹt mũi.

- Thuốc giảm đau: các loại thuốc không kê đơn như paracetamol giúp giảm cơn đau đầu, đau nhức cơ hoặc đau bụng kinh.

- Nghỉ ngơi: cần thiết để phục hồi sau khi bị bệnh hoặc chấn thương, giúp cơ thể chữa lành và lấy lại sức.

- Viên nén: thuốc uống có nhiều dạng dùng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm giảm đau, hạ sốt hoặc giảm dị ứng.

- Kẹo ngậm trị đau họng: có chứa các thành phần như menthol hoặc mật ong giúp làm dịu cơn đau họng và ho.

- X-quang: kỹ thuật chụp ảnh chẩn đoán chụp lại cấu trúc bên trong để phát hiện gãy xương, trật khớp hoặc các bất thường khác.

6 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. What treatments are discussed? What does the doctor recommend? (Nghe lại một lần nữa. Những phương pháp điều trị nào được thảo luận? Bác sĩ đã khuyên gì?)

7 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a second student doing the task in exercise 4. Make notes on the following topics. (Nghe học sinh thứ hai làm bài 4. Ghi lại các ý sau.)

• What the illness is

• How long he has had it

• Medicine he can take

• How much medicine to take and how often

(• Bị bệnh gì

• Bị bao lâu rồi

• Thuốc có thể uống

• Uống bao nhiêu thuốc và tần suất uống thế nào)

8 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): KEY PHRASES Read the Speaking Strategy. Complete the phrases with the words below. (Đọc Chiến lược nói và hoàn thành các cụm từ với các từ dưới đây.)

didn’t mean mind same as something think

Speaking Strategy

Don’t get nervous if you’re unsure whether you’ve understood the question or what the other person has said. Simply ask the person for clarification.

Chiến lược nói

Đừng lo lắng nếu bạn không chắc mình có hiểu câu hỏi hay điều người khác nói hay không. Chỉ cần yêu cầu đối phương làm rõ.

Asking for clarification

Sorry, do you (1) _______ you could repeat that?

I'm afraid I (2) _______ quite catch that.

Would you (3) _______ saying that again?

What do you (4) _______ by ...?

Is that (5) _______ like ...?

Is that the (6) _______ …?

Đáp án:

- Sorry, do you think you could repeat that? (Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại không?)

- I'm afraid I didn’t quite catch that. (Tôi e là tôi không hiểu rõ lắm.)

- Would you mind saying that again? (Bạn có thể nói lại lần nữa không?)

- What do you mean by...? (Ý bạn là gì khi nói...?)

- Is that something like...? (Có phải nó giống như...?)

- Is that the same as …? (Có phải giống như là …?)

9 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to the second dialogue again and answer the questions. (Nghe lại đoạn hội thoại thứ hai và trả lời các câu hỏi.)

1. What two things does the student ask the examiner to repeat or explain? (Bạn học sinh yêu cầu giám khảo nhắc lại hay giải thích hai điều gì?)

2. How does she / he ask for clarification? (Bạn đó làm thế nào để yêu cầu làm rõ?)

10 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task below. Make notes on each section. (Đọc nhiệm vụ dưới đây. Ghi các ý.)

While on holiday in the UK, you go and see the doctor because you have had an accident. Have a conversation with him / her and discuss the following points:

• The injury

• How you did it

• Treatment

• A follow-up visit

(Khi đang đi nghỉ ở Anh, bạn đến gặp bác sĩ vì bị tai nạn. Trò chuyện với bác sĩ và thảo luận các ý sau:

• Bạn bị thương gì

• Làm sao mà bị thương

• Cách chữa trị

• Lần thăm khám tiếp theo)

11 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Take turns to be the patient and the doctor. Remember to ask for clarification if you are unsure about something. (Làm việc theo cặp. Thay phiên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ. Nhớ yêu cầu làm rõ nếu bạn không chắc chắn điều gì đó.)

Gợi ý:

Patient: Good morning, doctor. I'm here because I had an accident.

Doctor: Good morning. I'm sorry to hear that. Can you tell me more about the injury?

Patient: Yes, I sprained my ankle. It happened when I was hiking in the Aberglaslyn Gorge. I slipped on a wet rock and twisted my ankle quite badly.

Doctor: I see. Did you receive any first aid at the time of the accident?

Patient: My friend helped me apply ice to reduce the swelling, and I rested it as much as possible. But it's still quite sore.

Doctor: Understandable. Let's take a look at it. ... It seems you have a moderate sprain. I'll prescribe some anti-inflammatory medication to help with the swelling and pain. I also recommend keeping the ankle elevated and applying ice occasionally.

Patient: Thank you, doctor. How long do you think it will take to heal?

Doctor: With proper care, it should start feeling better in about a week or so. However, I'd like you to come back for a follow-up visit in two weeks, just to make sure it's healing properly.

Patient: Yes. I'll make sure to keep it rested and follow your advice. Thank you, doctor.

Doctor: You're welcome. Take care, and if you have any concerns before your follow-up visit, don't hesitate to contact.

Dịch:

Bệnh nhân: Chào buổi sáng bác sĩ. Tôi đến đây vì tôi gặp tai nạn.

Bác sĩ: Chào buổi sáng. Rất tiếc khi nghe điều đó. Anh có thể cho biết thêm về vết thương không?

Bệnh nhân: Vâng, tôi bị bong gân mắt cá chân. Chuyện xảy ra khi tôi đang đi bộ đường dài ở Hẻm Aberglaslyn. Tôi trượt chân trên một tảng đá ướt và trẹo mắt cá khá nặng.

Bác sĩ: Tôi hiểu rồi. Anh có được sơ cứu gì ngay sau đó không?

Bệnh nhân: Bạn tôi đã giúp tôi chườm đá để giảm sưng và tôi đã để chân nghỉ rồi. Nhưng nó vẫn khá đau.

Bác sĩ: Dễ hiểu. Để tôi xem nào. ... Có vẻ như anh bị bong gân độ 1. Tôi sẽ kê một số loại thuốc kháng viêm để giúp giảm sưng và đau nhức. Anh cũng nên nâng cao chân lên và thỉnh thoảng lại chườm đá.

Bệnh nhân: Cảm ơn bác sĩ. Bác nghĩ sẽ mất bao lâu để lành?

Bác sĩ: Nếu chăm sóc đúng cách thì chân sẽ bắt đầu cảm thấy đỡ hơn sau khoảng một tuần. Tuy nhiên, tôi muốn anh quay lại tái khám sau hai tuần nữa để đảm bảo vết thương lành lại đúng hướng.

Bệnh nhân: Vâng. Tôi sẽ cho chân nghỉ ngơi đủ và làm theo lời khuyên của bác. Cảm ơn bác sĩ.

Bác sĩ: Không có gì. Hãy cẩn thận và nếu anh có thắc mắc nào trước lần tái khám, đừng ngần ngại liên hệ.

12 (trang 80 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss this quote. Say to what extent you believe it is true, and why. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về câu nói dưới đây. Bạn đồng ý đến đâu và tại sao.)

‘The best medicine is laughter.’ (‘Liều thuốc tốt nhất là tiếng cười.’)

Gợi ý:

The saying “Laughter is the best medicine” is quite true because laughter has many benefits for our mental, emotional, and physical well-being. When we laugh, our body releases endorphins, lowers stress hormones, and boosts the immune system. Emotionally, it helps us cope with challenges, reduces anxiety, and relieves tension. Socially, laughter brings people closer, improves communication, and creates a feeling of connection. However, while laughter can provide quick relief, it might not be enough for severe conditions, and its effects may be short-lived. Still, adding humor and laughter to our daily lives can definitely better our overall health and happiness, making it a powerful form of medicine for many.

Dịch:

Câu nói “Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất” khá đúng vì tiếng cười mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tinh thần, cảm xúc và thể chất của chúng ta. Khi chúng ta cười, cơ thể giải phóng endorphin, giảm hormone gây căng thẳng và tăng cường hệ thống miễn dịch. Về mặt cảm xúc, tiếng cười giúp chúng ta đối phó với những thách thức, giảm lo lắng và giải tỏa căng thẳng. Về mặt xã hội, tiếng cười giúp mọi người xích lại gần nhau hơn, giao tiếp hiệu quả hơn và tạo cảm giác gắn kết. Tuy nhiên, mặc dù tiếng cười có thể giúp giảm đau nhanh chóng, chỉ như vậy là chưa đủ đối với những tình trạng nghiêm trọng và tác dụng của nó có thể không kéo dài. Dẫu vậy, cười nhiều hơn trong cuộc sống hàng ngày chắc chắn có thể cải thiện sức khỏe và mức độ hạnh phúc tổng thể của chúng ta, khiến tiếng cười trở thành một liều thuốc hiệu quả đối với nhiều người.

Unit 6H. Writing trang 81

1 (trang 81 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1. Do you have a sweet tooth? What are your favourite sweet treats?

2 Why is too much added sugar bad for you? What problems can it cause?

Tiếng Anh 12 Unit 6H Writing (trang 81) | Friends Global 12

Gợi ý:

1. Do you have a sweet tooth? What are your favourite sweet treats?

I do have a bit of a sweet tooth, though I try to moderate my intake. My favorite sweet treats include everything chocolate-related, milk tea, che (Vietnamese sweet soup), tofu pudding, and the Italian dessert tiramisu.

2. Why is too much added sugar bad for you? What problems can it cause?

Too much added sugar in the diet can lead to various health problems. It contributes to weight gain and obesity as sugary foods are often high in calories and low in nutritional value. Moreover, excess sugar intake is linked to an increased risk of type 2 diabetes, heart disease, and dental issues such as cavities.

Dịch:

1. Bạn có phải là một tín đồ hảo ngọt không? Bạn thích các loại đồ ngọt nào nhất?

Tôi đúng là có thích đồ ngọt, nhưng tôi cố gắng hạn chế lượng đồ ngọt nạp vào cơ thể. Các loại đồ ngọt tôi thích nhất bao gồm mọi thứ có sô cô la, trà sữa, chè, tào phớ và món bánh tiramisu của Ý.

2. Tại sao quá nhiều đường lại có hại? Nó có thể gây ra những vấn đề gì?

Ăn quá nhiều đường có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe như là tăng cân và béo phì vì các loại đồ ăn này thường chứa nhiều calo và thiếu giá trị dinh dưỡng. Thêm vào đó, lượng đường nạp vào cơ thể quá cao có thể gây nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2, bệnh tim và các vấn đề về răng miệng như sâu răng.

2 (trang 81 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task below. Identify the elements that need to be included in the article. How many paragraphs do you think it should have? (Đọc nhiệm vụ dưới đây. Xác định các yếu tố cần đưa vào bài viết. Bạn nghĩ bài viết nên có bao nhiêu đoạn?)

You've read an article about the dangers of eating too much sugar. Write an article for your school website about the risks associated with a high sugar diet and propose ways of persuading young people to eat less of it.

(Bạn đọc được một bài viết về những tác hại của việc ăn quá nhiều đường. Viết một bài báo cho trang web trường bạn về những rủi ro khi ăn nhiều đường và đề xuất cách thuyết phục người trẻ ăn ít đường hơn.)

Gợi ý:

Two elements that need to be included in the article:

- the risks associated with a high sugar diet

- proposed ways of persuading young people to eat less of sugar

The article should have at least 4 paragraphs: introduction, the risk, some proposals, conclusion.

3 (trang 81 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the article and compare it to your ideas in exercise 2. Are there any differences? (Đọc bài viết và so sánh với các ý của bạn ở bài 2. Có sự khác biệt nào không?)

Not so sweet?

I don't know anyone who doesn't love sugar. Humans have a natural sweet tooth and it can be difficult to control our sugar-eating habits. But how can something so nice be so bad for us?

Obviously, naturally occurring sugar, for example in fruit, is considered healthy sugar. However, refined sugar is not healthy and is added to many processed foods to make them taste better. Surprisingly, this 'hidden' sugar can be found in many savoury foods like bread, tins of vegetables and sauces. Moreover, refined sugar has no nutritional value and therefore offers 'empty' calories. It also has no fibre, unlike the natural sugar in fruit, and therefore is easy to eat a lot of. Consequently, excess calories cause weight gain. Too much sugar also encourages childhood tooth decay and diabetes in later life.

So, how can we reduce sugar, especially hidden sugars in our diets? I think the government is responsible. Ideally, it should regulate the amount of sugar that companies can add to processed foods. Furthermore, sugar's health risks should be taught in school. This approach has worked for smoking, after all.

Personally, I think it is extremely important that young people know about the dangers of sugar so that we can make informed choices. Although it is delicious, we must not put our future health at risk.

Hướng dẫn dịch:

Không ngọt ngào đến vậy?

Tôi không biết ai mà không thích đường. Con người có một sở thích tự nhiên với vị ngọt, và việc kiểm soát thói quen ăn đường của chúng ta có thể rất khó. Nhưng làm thế nào mà thứ ngon miệng như vậy lại có thể gây hại cho chúng ta?

Rõ ràng, đường tự nhiên, chẳng hạn như trong trái cây, được coi là đường tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, đường tinh luyện lại không lành mạnh và được thêm vào nhiều thực phẩm chế biến để làm tăng hương vị. Đáng ngạc nhiên là loại đường ‘ẩn’ lại này có thể được tìm thấy trong nhiều thực phẩm mặn như bánh mì, đồ hộp rau củ và các loại nước sốt. Thêm vào đó, đường tinh luyện không có giá trị dinh dưỡng và do đó cung cấp lượng calo ‘rỗng’. Nó cũng không có chất xơ như đường tự nhiên trong trái cây, vì vậy rất dễ ăn nhiều. Kết quả là lượng calo dư thừa dẫn đến tăng cân. Quá nhiều đường cũng gây ra tình trạng sâu răng ở trẻ em và bệnh tiểu đường sau này.

Vậy làm thế nào chúng ta có thể giảm lượng đường, đặc biệt là đường ẩn trong chế độ ăn? Tôi cho rằng chính phủ cần có trách nhiệm. Lý tưởng nhất là họ nên quy định lượng đường mà các công ty được phép thêm vào thực phẩm chế biến. Thêm vào đó, những rủi ro đối với sức khỏe do đường gây ra nên được giảng dạy trong trường học. Phương pháp này đã có hiệu quả đối với thuốc lá.

Cá nhân tôi cho rằng việc giới trẻ biết về những mối nguy hại đến từ đường là vô cùng quan trọng, để chúng ta có thể đưa ra quyết định sáng suốt. Mặc dù đồ ăn có đường rất ngon miệng, nhưng chúng ta không nên đánh đổi bằng sức khỏe của chính mình.

4 (trang 81 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Writing Strategy. Underline the words the writer uses in the article to link ideas together. (Đọc Chiến lược viết. Gạch chân những từ ngữ người viết sử dụng trong bài để liên kết các ý với nhau.)

Writing Strategy

Organise your ideas or opinions into a coherent argument by using linking words or phrases, for example: therefore, although, furthermore, as a result.

Chiến lược viết

Sắp xếp các ý, quan điểm của bạn thành một lập luận mạch lạc bằng cách sử dụng các từ hoặc cụm từ liên kết, ví dụ: therefore (do đó), although (mặc dù), furthermore (hơn nữa), as a result (kết quả là).

Đáp án:

*Liên kết tương phản:

- But how can something so nice be so bad for us?

- However, refined sugar is not healthy ...

- Although it is delicious, we must not put our future health at risk.

*Liên kết hỗ trợ (đưa ra ví dụ, giải thích):

- ... naturally occurring sugar, for example in fruit, is considered healthy sugar.

- This approach has worked for smoking, after all.

*Liên kết bổ sung:

- Moreover, refined sugar has no nutritional value ...

- Furthermore, sugar's health risks should be taught in school.

*Liên kết hệ quả:

- ... refined sugar has no nutritional value and therefore offers 'empty' calories.

- It also has no fibre, ... , and therefore is easy to eat a lot of.

5 (trang 81 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): KEY PHRASES Look at the phrases. Which ones are included in the article? (Nhìn vào các cụm từ bên dưới. Những từ nào có trong bài viết?)

Comment adverbs

Personally, (I think)... Ideally,…

Surprisingly,... Amazingly,...

Obviously,... Admittedly,...

Consequently,... Basically,...

Đáp án:

- Obviously, naturally occurring sugar, ... , is considered healthy sugar.

- Surprisingly, this 'hidden' sugar can be found in many savoury foods ...

- Consequently, excess calories cause weight gain.

- Ideally, it should regulate the amount of sugar ...

- Personally, I think it is extremely important that ...

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

*Comment adverbs (Trạng từ nhận xét)

- Personally, (I think)...: Cá nhân tôi nghĩ...

- Ideally,…: Lý tưởng nhất là...

- Surprisingly,...: Đáng ngạc nhiên là...

- Amazingly,...: Thật ngạc nhiên,...

- Obviously,...: Rõ ràng là...

- Consequently,...: Hậu quả là...

- Admittedly,...: Phải thừa nhận rằng...

- Basically,...: Về cơ bản,...

6 (trang 81 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in groups. Discuss the opinions below. Decide which view you hold and use a comment adverb to introduce your view. Then add a reason. (Làm việc nhóm. Thảo luận các ý kiến dưới đây. Nói bạn đồng ý với quan điểm nào và sử dụng các trạng từ nhận xét để giới thiệu quan điểm của bạn. Sau đó thêm một lý do.)

1. It is / isn't OK to have some fat in your diet. (Có nên / Không nên thêm chất béo vào chế độ ăn.)

2. Additives in food are / aren't bad for you. (Chất phụ gia trong thực phẩm có / không có hại cho sức khỏe.)

3. Fast food should / shouldn't be banned in leisure centres. (Đồ ăn nhanh nên / không nên bị cấm ở các trung tâm giải trí.)

Personally, I think that our school should stop serving fast food. We eat too much of it.

Really?...

(Cá nhân tớ nghĩ trường học của chúng ta nên ngừng phục vụ đồ ăn nhanh. Chúng ta đã ăn quá nhiều rồi.

Thật sao?...)

Gợi ý:

1. Personally, I believe it is okay to have some fat in your diet. Fat is an essential nutrient that the body needs for many functions: to provide energy, to absorb certain vitamins, and to maintain healthy skin and hair. Nevertherless, it's crucial to consume healthy fats in moderation and avoid excessive intake of saturated and trans fats, which can increase the risk of heart disease and other health issues.

2. Surprisingly, additives in food aren't necessarily bad for you. Many additives serve important purposes such as preserving food, enhancing flavor, or improving texture. Still, some artificial additives have negative health effects, especially if consumed in large quantities. It's therefore essential to be mindful of the types and amounts of additives in the foods we consume.

3. Admittedly, fast food is often associated with unhealthy eating habits and can contribute to obesity and other health issues. Yet, banning it entirely may not be the most effective solution. Instead, leisure centers can offer healthier alternatives to traditional fast food options. Plus, promoting education about nutrition can motivate individuals to make better food choices while still being able to enjoy the convenience of dining at leisure centers.

Dịch:

1. Cá nhân tôi tin rằng thêm chất béo vào chế độ ăn là bình thường. Chất béo là chất dinh dưỡng thiết yếu cơ thể cần để thực hiện nhiều chức năng như cung cấp năng lượng, hấp thụ vitamin, duy trì làn da và mái tóc khỏe mạnh. Tuy nhiên, cần nạp vào chất béo lành mạnh với lượng vừa phải và tránh các chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, những chất có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim và các vấn đề sức khỏe khác.

2. Đáng ngạc nhiên đó là chất phụ gia trong thực phẩm không hoàn toàn có hại cho sức khỏe. Nhiều chất phụ gia có vai trò quan trọng như bảo quản thực phẩm, làm tăng hương vị, cải thiện kết cấu thức ăn. Tuy nhiên, một số chất phụ gia nhân tạo có hại cho sức khỏe, đặc biệt nếu tiêu thụ với lượng lớn. Do đó, cần phải lưu ý đến các loại và lượng chất phụ gia trong thực phẩm khi ăn uống.

3. Phải thừa nhận rằng đồ ăn nhanh thường gắn liền với thói quen ăn uống không lành mạnh và có thể dẫn đến béo phì cùng các vấn đề sức khỏe khác. Tuy nhiên, cấm hoàn toàn đồ ăn nhanh có thể không phải là giải pháp hiệu quả nhất. Thay vào đó, các trung tâm giải trí có thể cung cấp các lựa chọn thay thế lành mạnh hơn cho các lựa chọn truyền thống. Thêm vào đó, thúc đẩy giáo dục về dinh dưỡng có thể thúc đẩy mọi người lựa chọn thực phẩm tốt hơn trong khi vẫn có thể tận hưởng sự tiện lợi khi đi ăn tại các trung tâm giải trí.

7 (trang 81 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task below. Make notes on your opinions. (Đọc nhiệm vụ dưới đây. Ghi lại ý.)

You've read an article about teenagers and fast food. Write an article for your school website about the dangers of teenagers eating too much fast food, and how students can be persuaded to eat less of it.

(Bạn đọc được một bài viết về thanh thiếu niên và đồ ăn nhanh. Viết một bài báo cho trang web của trường về những tác hại khi thanh thiếu niên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh và cách thuyết phục họ ăn ít đồ ăn nhanh hơn.)

8 (trang 81 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Plan your article in your notebook. Organise your ideas into paragraphs and link them. Then write your article (180-200 words). (Lập kế hoạch, dàn ý cho bài viết của bạn. Sắp xếp các ý thành các đoạn văn và liên kết chúng. Sau đó viết bài (180-200 từ).)

Gợi ý:

Fast food meals are everywhere these days. They’re cheap, convenient, and, honestly, their taste is out of this world! But as tempting as they may be, eating too much of them can result in serious health problems, especially for teenagers.

Basically, fast food is usually high in unhealthy fats, salt, and sugar. This combination makes it easy to consume more calories than we need, which is likely to cause weight gain and, unavoidably, obesity. What’s more, regularly eating fast food can increase the risk of heart disease, high blood pressure, and even type 2 diabetes – all serious conditions that can affect us later in life. Plus, these meals are often lacking in the essential nutrients that our bodies need to stay healthy, like vitamins, minerals, fibre.

So, what can we do to eat less fast food? Surely, it’s important that we start by making small changes. Instead of grabbing a burger or fries every time we’re hungry, why not opt for a healthier snack like fruit or nuts? Ideally, schools could also help by offering more nutritious meal options in the cafeteria. On top of that, we should be educated about the dangers of fast food, similar to how we learn about other health risks. Once we understand the long-term effects, it’ll be easier to make better choices.

Ultimately, I think it’s essential that we take responsibility for what we eat. Yes, fast food can be convenient and delicious, but if we want to live long, healthy lives, unfortunately, we need to learn to say no sometimes.

(258 words)

Dịch:

Ngày nay, đồ ăn nhanh xuất hiện ở khắp mọi nơi. Chúng rẻ, tiện lợi và thành thật mà nói, chúng ngon vô cùng! Nhưng dù có hấp dẫn đến đâu, ăn quá nhiều đồ ăn nhanh sẽ dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, đặc biệt là đối với thanh thiếu niên.

Về cơ bản, đồ ăn nhanh thường chứa nhiều chất béo không lành mạnh, muối và đường. Sự kết hợp này khiến chúng ta dễ tiêu thụ nhiều calo hơn mức cần thiết, dẫn đến tăng cân và bị béo phì là điều không tránh khỏi. Thêm vào đó, thường xuyên ăn đồ ăn nhanh có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, huyết áp cao và thậm chí là tiểu đường loại 2 –đều là những tình trạng nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến chúng ta sau này. Chưa hết, những đồ ăn này thường thiếu các chất dinh dưỡng thiết yếu mà cơ thể chúng ta cần để duy trì sức khỏe, như vitamin, khoáng chất, chất xơ.

Vậy, chúng ta có thể làm gì để ăn ít đồ ăn nhanh hơn? Chắc chắn là chúng ta cần phải bắt đầu bằng những thay đổi nhỏ. Thay vì ăn một chiếc bánh mì kẹp hoặc khoai tây chiên mỗi khi đói, tại sao không chọn một món nhẹ lành mạnh hơn như trái cây hay các loại hạt? Lý tưởng nhất là trường học cũng giúp bằng cách cung cấp nhiều lựa chọn bữa ăn bổ dưỡng hơn trong căng tin. Thêm vào đó, chúng ta nên được giáo dục về những mối nguy hại của thức ăn nhanh, giống như cách mà chúng ta được học về các rủi ro sức khỏe khác. Một khi chúng ta hiểu được những tác động lâu dài thì sẽ dễ đưa ra những lựa chọn khỏe mạnh hơn.

Cuối cùng, tôi nghĩ rằng điều cần thiết là chúng ta phải chịu trách nhiệm về những gì chúng ta nạp vào người. Đúng là thức ăn nhanh rất tiện lợi và ngon miệng, nhưng nếu chúng ta muốn sống lâu và khỏe mạnh, thật không may, đôi khi chúng ta cần phải học cách nói không.

Unit 6I. Culture trang 82

1 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Say what health problems living in a city might cause. (Làm việc theo cặp. Thảo luận những vấn đề về sức khỏe có thể gặp khi sống ở thành phố.)

Gợi ý:

A: Have you ever thought about how city living might affect our health?

B: Yes. I’ve read that air pollution is a major problem. People are constantly exposed to high-level toxins, which can bring about respiratory issues.

A: Exactly! Long-term exposure to polluted air has been linked to asthma and even heart disease. It’s really concerning, especially in heavily-populated areas.

B: True. And don’t forget about the noise pollution. I was told that it can cause stress and disturb sleep. Over time, sleep deprivation makes us more likely to develop chronic conditions.

A: Good point. Stress-related illnesses are also more common in fast-paced urban environments. People get overwhelmed by the constant noise, traffic, and crowding.

B: Sadly, some of these health risks are easily overlooked. But I guess there are some benefits too, right?

A: For sure. Every coin has two sides, still, the health problems must be taken seriously.

Dịch:

A: Cậu đã bao giờ nghĩ về việc sống ở thành phố có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta như thế nào chưa?

B: Rồi. Tớ có đọc được là ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn. Mọi người liên tục tiếp xúc với các chất độc hại có thể gây ra các vấn đề về hô hấp.

A: Chính xác! Hít thở lâu trong bầu không khí ô nhiễm có thể làm chúng ta mắc bệnh hen suyễn và thậm chí là bệnh tim. Thực sự đáng lo ngại, đặc biệt là ở những khu vực đông dân cư.

B: Đúng vậy. Chưa kể còn ô nhiễm tiếng ồn. Có người nói với tớ là nó có thể gây căng thẳng và làm phiền giấc ngủ. Theo thời gian, tình trạng thiếu ngủ khiến chúng ta có nhiều khả năng mắc các bệnh mãn tính hơn.

A: Ý kiến ​​hay đó. Các bệnh liên quan đến căng thẳng cũng phổ biến hơn ở môi trường đô thị nhịp sống nhanh. Mọi người bị bao quanh bởi tiếng ồn, giao thông và tình trạng đông đúc thường xuyên.

B: Đáng buồn là những rủi ro sức khỏe này dễ bị bỏ qua. Nhưng tớ đoán cũng có một số lợi ích khi sống ở thành phố, phải không?

A: Chắc chắn rồi. Đồng xu nào cũng có hai mặt mà, tuy nhiên thì các vấn đề về sức khỏe vẫn phải được xem xét nghiêm túc.

2 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Match questions (1-6) with paragraphs (A-C). You can match each paragraph with more than one question. (Nối các câu hỏi (1-6) với các đoạn (A-C). Một đoạn có thể nối với nhiều hơn một câu hỏi.)

Which paragraph talks about... (Đoạn nào nói về...)

1. future plans? (những kế hoạch trong tương lai)

2. something coming back to life? (cái gì đó sống lại)

3. people dying? (người chết đi)

4. an attempt to stop something from happening again? (nỗ lực ngăn chặn điều gì đó tái xuất hiện)

5. charging people so that everyone's lives would be improved? (tính phí người dân để cuộc sống chung được cải thiện)

6. something that has received awards? (cái gì đó đã được nhận giải thưởng)

MAKING LONDON HEALTHIER

As the capital of the nation where the Industrial Revolution began, London has suffered badly from the effects of pollution. Recent efforts to make the city cleaner, however, are turning it into one of the world's least polluted major cities.

A. A RIVER FILLED WITH LIFE

For years, the River Thames was a health hazard because of pollution, and in 1957 it was declared biologically dead. Half a century later, the Thames has won international prizes for rivers that have been restored. There are now hundreds of different types of animal and bird feeding on its banks, over 125 different species of fish swimming beneath its surface, and even seals and dolphins have swum up the river from the coast to visit the centre of the city.

B. THE GREAT SMOG

Since the beginning of the Industrial Revolution, Londoners had become used to suffering from coughs and chest infections caused by smog, which is a combination of smoke and fog. However, when the smog of December 1952 caused four thousand deaths in one week, the government finally realised that something had to be done. A series of ‘clean-air’ laws were passed to avoid a repeat of the tragedy, and since then the quality of London's air has improved greatly, although there is still plenty of work to do.

C. PAYING TO DRIVE

At the beginning of the new millennium, because of the number of vehicles, traffic in London was moving at the same speed that it had moved at a hundred years before, when people travelled in horse-drawn carriages: just 16 km/h. To improve journey times and the quality of London's air, a daily charge of £5 was introduced in 2003 for all vehicles being driven in the city. Not only did the number of cars on the roads immediately drop by 15%, but also the number of people cycling increased by 49%, so people benefitted from cleaner air and more exercise. In the last decade, the number of vehicles in central London has fallen by a further 30% and plans to reduce the number of parking spaces for cars will probably cause it to drop again.

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. B

5. C

6. A

Giải thích:

1. future plans

- Thông tin: “In the last decade, the number of vehicles in central London has fallen by a further 30% and plans to reduce the number of parking spaces for cars will probably cause it to drop again.”

=> Chọn C.

2. something coming back to life

- Thông tin: “For years, the River Thames was a health hazard because of pollution, and in 1957 it was declared biologically dead. [...] There are now hundreds of different types of animal and bird feeding on its banks, over 125 different species of fish swimming beneath its surface,...” => dòng sông chết nay đã có sinh vật sống trở lại.

=> Chọn A.

3. people dying

- Thông tin: “...when the smog of December 1952 caused four thousand deaths in one week,...”

=> Chọn B.

4. an attempt to stop something from happening again

- Thông tin: “A series of ‘clean-air'’ laws were passed to avoid a repeat of the tragedy,..”

=> Chọn B.

5. charging people so that everyone's lives would be improved?

- Thông tin: “To improve journey times and the quality of London's air, a daily charge of £5 was introduced in 2003 for all vehicles being driven in the city.”

=> Chọn C.

6. something that has received awards?

- Thông tin: “Half a century later, the Thames has won international prizes for rivers that have been restored.”

=> Chọn A.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

GIÚP LONDON KHỎE MẠNH HƠN

Là thủ đô của quốc gia nơi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu, London đã chịu ảnh hưởng nặng nề của ô nhiễm. Tuy nhiên, những nỗ lực gần đây để làm cho thành phố sạch hơn đang biến London trở thành một trong những thành phố lớn ít ô nhiễm nhất thế giới.

A. DÒNG SÔNG TRÀN ĐẦY SỰ SỐNG

Trong nhiều năm, sông Thames là một mối nguy hại cho sức khỏe do vấn đề ô nhiễm, và vào năm 1957, dòng sông được tuyên bố là đã chết về mặt sinh học. Nửa thế kỷ sau, sông Thames giành được các giải thưởng quốc tế cho các dòng sông được phục hồi. Giờ đây, có hàng trăm loài động vật và chim chóc kiếm ăn trên bờ sông, hơn 125 loài cá bơi dưới lòng sông, thậm chí hải cẩu và cá heo cũng bơi ngược từ bờ biển để vào thăm trung tâm thành phố.

B. LÀN SƯƠNG MÙ ĐỘC HẠI

Kể từ khi bắt đầu Cách mạng Công nghiệp, người dân London đã quen với những cơn ho và nhiễm trùng phổi do khói bụi sương mù. Tuy nhiên, khi trận sương mù vào tháng 12 năm 1952 khiến 4.000 người tử vong chỉ trong một tuần, chính phủ cuối cùng cũng nhận ra rằng cần phải có hành động. Một loạt các đạo luật ‘không khí sạch’ đã được ban hành để tránh thảm kịch lặp lại, và kể từ đó chất lượng không khí ở London đã được cải thiện đáng kể, mặc dù vẫn còn rất nhiều việc phải làm.

C. TRẢ TIỀN ĐỂ LÁI XE

Vào đầu thiên niên kỷ mới, do số lượng xe cộ quá đông, giao thông ở London di chuyển với tốc độ tương đương một trăm năm trước, khi người ta đi lại bằng xe ngựa: chỉ 16 km/h. Để cải thiện thời gian di chuyển và chất lượng không khí ở London, vào năm 2003, một khoản phí hàng ngày là 5 bảng Anh (khoảng 160.000 VND) đã được áp dụng cho tất cả các phương tiện đi lại trong thành phố. Ngay lập tức, số lượng ô tô trên đường giảm 15%, và số người đi xe đạp tăng 49%, giúp người dân hưởng lợi từ không khí sạch hơn và vận động nhiều hơn. Trong thập kỷ qua, số lượng phương tiện ở trung tâm London đã giảm thêm 30%, và các kế hoạch giảm số chỗ đậu xe ô tô có thể sẽ khiến con số này tiếp tục giảm.

3 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a radio programme about London's sewers and answer the questions. (Nghe một chương trình phát thanh về hệ thống cống rãnh ở London và trả lời các câu hỏi.)

1. What dangers did the reporter expect to meet in the sewers?

2. What causes the biggest problems for the maintenance teams?

Dịch:

1. Phóng viên dự đoán sẽ gặp những nguy hiểm gì trong cống rãnh?

2. Điều gì gây ra vấn đề lớn nhất cho đội bảo trì?

4 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

1. How many kilometres of sewers are there?

2. What caused the pollution in the River Thames?

3. What made the politicians feel nauseous?

4. What does 90% of the liquid in the sewers consist of?

5. What are less common in the sewers than many people expect?

6. Where does a lot of the fat come from?

Dịch:

1. Có bao nhiêu km cống rãnh?

2. Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm ở sông Thames?

3. Điều gì khiến các chính trị gia cảm thấy buồn nôn?

4. 90% lượng chất lỏng trong cống rãnh bao gồm những gì?

5. Cái gì có lượng ít hơn trong cống rãnh so với nhiều người nghĩ?

6. Phần lớn chất béo đến từ đâu?

5 (trang 82 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): PROJECT Work in groups. Discuss which three projects you would choose to make your home town cleaner, healthier and more attractive. Give reasons for your choices. (Làm việc nhóm. Thảo luận về ba dự án bạn sẽ chọn để làm cho thành phố quê hương bạn sạch sẽ hơn, lành mạnh hơn và hấp dẫn hơn. Đưa ra lý do cho lựa chọn của bạn.)

• Create more parks, green spaces, etc. in the city.

• Build more leisure facilities such as sports centres, swimming pools, theatres, etc.

• Provide more youth activities such as after-school clubs.

• Promote transport initiatives such as bicycle lanes, bicycles for rent, etc.

• Restore old buildings, etc. in the city.

• Build more health centres and hospitals.

Hướng dẫn dịch:

*Các dự án đề xuất:

• Xây thêm công viên, tạo không gian xanh, v.v. trong thành phố.

• Xây thêm CSVC giải trí như trung tâm thể thao, hồ bơi, rạp chiếu phim, v.v.

• Cung cấp thêm nhiều hoạt động cho thanh thiếu niên như các câu lạc bộ sau giờ học.

• Thúc đẩy các sáng kiến ​​về giao thông như xây làn đường dành cho xe đạp, xe đạp cho thuê, v.v.

• Khôi phục các tòa nhà cũ, v.v. trong thành phố.

• Xây thêm trung tâm y tế và bệnh viện.

Gợi ý:

First, building more parks and green spaces has many advantages. These places give people the chance to enjoy outdoor activities, exercise, and relax, which helps create a healthier and happier community. Green spaces also help the environment by taking in carbon dioxide, cleaning the air, and cooling down cities. Plus, they provide homes for animals, which supports biodiversity and makes our city’s ecosystem richer.

Second, promoting transport options like bike lanes and rental services helps improve both cleanliness and health. Encouraging cycling as a mode of transportation reduces reliance on cars, thus lowering traffic congestion and air pollution. By providing safe and convenient infrastructure for cyclists, we help people stay active and cut down on carbon emissions. Plus, bike-sharing programs make cycling available to more people, making it a more inclusive and accessible form of transport.

Finally, restoring old buildings in our hometown not only preserves our cultural heritage but also improves the look of the city. These restored buildings become important landmarks that tell the story of our city’s past. By repurposing them for new uses, we bring life back to forgotten areas, boosting the local economy and helping communities grow. Additionally, restoring architecture gems makes the city more attractive, drawing in residents, businesses, and tourists.

Dịch:

Đầu tiên, xây dựng thêm nhiều công viên và không gian xanh mang lại nhiều lợi ích. Người dân có cơ hội tận hưởng các hoạt động ngoài trời, tập thể dục và thư giãn, giúp tạo nên một cộng đồng khỏe mạnh và hạnh phúc hơn. Không gian xanh cũng góp phần bảo vệ môi trường bằng cách hấp thụ carbon dioxide, làm sạch không khí và làm mát thành phố. Thêm vào đó, chúng cung cấp nơi ở cho động vật, hỗ trợ đa dạng sinh học và làm cho hệ sinh thái của thành phố chúng ta phong phú hơn.

Thứ hai, thúc đẩy các lựa chọn đi lại như làn đường dành cho xe đạp và dịch vụ cho thuê giúp thành phố sạch hơn, người dân khỏe mạnh hơn. Khuyến khích đạp xe giúp giảm sự phụ thuộc vào ô tô, do đó giảm tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí. Bằng cách tạo cơ sở hạ tầng an toàn và thuận tiện cho người đi xe đạp, chúng ta giúp mọi người vận động nhiều hơn và cắt giảm lượng khí thải carbon. Thêm vào đó, các chương trình chia sẻ xe đạp giúp nhiều người có thể đi xe đạp hơn, hình thức này cũng trở nên dễ tiếp cận hơn.

Cuối cùng, khôi phục các tòa nhà cũ trong thành phố của chúng ta không chỉ bảo tồn di sản văn hóa mà còn cải thiện diện mạo của thành phố. Những tòa nhà được khôi phục này sẽ trở thành những địa danh quan trọng kể lại câu chuyện về quá khứ của thành phố chúng ta. Bằng cách tái sử dụng chúng cho những mục đích sử dụng mới, chúng ta góp phần mang lại sức sống cho những khu vực bị lãng quên, thúc đẩy kinh tế địa phương và giúp các cộng đồng phát triển. Ngoài ra, thành phố cũng sẽ trở nên hấp dẫn hơn, thu hút thêm cư dân, doanh nghiệp và khách du lịch đến.

Review Unit 6 trang 83

Reading (trang 83 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text and questions (1-6) below. Match the correct question with each part of the text (A-C). You can match each part with more than one question. (Đọc văn bản và câu hỏi (1-6) bên dưới. Nối câu hỏi thích hợp với mỗi phần của văn bản (A-C). Một phần có thể ghép với nhiều hơn một câu hỏi.)

In which paragraph does the author mention an activity which...

(Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một hoạt động...)

1. has become extremely popular recently? (đã trở nên cực kỳ phổ biến gần đây)

2. requires you to do two things at once? (yêu cầu làm hai việc cùng một lúc)

3. has made an existing form of exercise more extreme? (đã làm cho một hình thức tập thể dục đã có từ trước trở nên cực đoan hơn)

4. gives the wrong impression to the observer? (tạo ấn tượng sai cho người quan sát)

5. tires you out after a very short time? (gây mệt mỏi chỉ sau một thời gian rất ngắn)

6. can be particularly painful? (có thể đặc biệt đau đớn)

The fitness trends

A.

Reformer Pilates is a much more intense form of Pilates. It involves doing the same sort of pushing and stretching exercises, but on equipment resembling a rowing machine. It isn't the kind of thing you'd have at home, so you have to go to a special Pilates centre to try it. If you do, bear in mind that you won't be able to walk up or down stairs for a few days afterwards. At first, it looks quite easy, but towards the end of the session, your thighs will be crying out for mercy.

B.

Jumping up and down on a trampoline is a lot of fun, but it can make a great workout too. You'd be surprised by how exhausted you are after only a few minutes bouncing. Not only is it better for the heart than running, but it also increases co-ordination and helps reduce stress levels. Trampolining is taking off in a big way, and some new centres have as many as 150 trampolines. You can either have a go at ‘freejumping’ – without an instructor or pay someone to teach you how to do it properly.

C.

If you're usually quite active, but you're feeling down in the dumps, then you might like to try Dynamic Running Therapy – going out for a run with a therapist. The sessions are quite pricey as the therapists are professionals and they charge a bit more than the going rate. It's easier to do both activities when you're running and talking at the same time: you run further because you don't notice your sore feet, and you talk more freely than you would in the therapist's office.

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. A

5. B

6. A

Giải thích:

1. an activity which has become extremely popular recently

- Thông tin: “Trampolining is taking off in a big way, and some new centres have as many as 150 trampolines.” (dòng 6-7 trong sách)

- take off (phr.v): thành công nhanh chóng hoặc đột ngột

=> Chọn B.

2. an activity which requires you to do two things at once

- Thông tin: “It's easier to do both activities when you're running and talking at the same time” (4 dòng cuối)

=> Chọn C.

3. an activity which has made an existing form of exercise more extreme

- Thông tin: “Reformer Pilates is a much more intense form of Pilates.” (câu đầu)

=> Chọn A.

4. an activity which gives the wrong impression to the observer

- Thông tin: “At first, it looks quite easy, but towards the end of the session, your thighs will be crying out for mercy.” (câu cuối)

=> Chọn A.

5. an activity which tires you out after a very short time

- Thông tin: “You'd be surprised by how exhausted you are after only a few minutes bouncing.” (dòng 2-4)

=> Chọn B.

6. an activity which can be particularly painful

- Thông tin: “If you do, bear in mind that you won't be able to walk up or down stairs for a few days afterwards.” (dòng 6-7)

=> Chọn A.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Xu hướng tập thể dục

A.

Reformer Pilates là một hình thức Pilates cường độ cao hơn nhiều. Phương pháp này bao gồm các bài tập đẩy và kéo giãn tương tự Pilates, nhưng thực hiện trên thiết bị giống như máy chèo thuyền. Đó không phải là thứ có thể có ở nhà, vì vậy cần đến một trung tâm Pilates chuyện biệt để thử. Nếu bạn tập bài tập này, lưu ý là bạn sẽ không thể đi lên đi xuống cầu thang trong vài ngày sau đó. Khi mới bắt đầu, bài tập trông có vẻ khá dễ dàng, nhưng càng về cuối buổi tập, bắp đùi của bạn sẽ kêu gào thảm thiết.

B.

Nhảy lên xuống trên bạt lò xo rất vui, nhưng nó cũng có thể là một bài tập tuyệt vời. Bạn sẽ ngạc nhiên bởi cảm giác kiệt sức chỉ sau vài phút nhảy. Không chỉ tốt cho tim hơn so với chạy bộ, bài tập này còn cải thiện khả năng phối hợp và giúp giảm căng thẳng. Trampolining đang phát triển một cách rầm rộ và một số trung tâm mới mở có tới 150 bạt lò xo. Bạn có thể thử ‘nhảy tự do’ không cần người hướng dẫn hoặc trả tiền cho người hướng dẫn để dạy bạn cách thực hiện đúng.

C.

Nếu bạn thường xuyên vận động nhưng dạo gần đây cảm thấy chán nản, bạn có thể thử liệu pháp chạy bộ năng động – đi chạy cùng một nhà trị liệu. Các buổi chạy như vậy khá tốn kém vì các nhà trị liệu là những chuyên gia và họ tính phí cao hơn một chút so với mức thông thường. Việc thực hiện hai hoạt động cùng lúc sẽ dễ dàng hơn khi bạn vừa chạy vừa nói chuyện: bạn chạy được xa hơn vì không để ý đến chân đau và bạn nói chuyện thoải mái hơn so với khi ngồi trong văn phòng của bác sĩ trị liệu.

Listening (trang 83 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): You will hear three texts. Choose the correct answers (a–c). (Nghe ba đoạn và chọn các câu trả lời đúng (a–c).)

Text 1

1. The speaker compares the kiwi to other fruits in terms of

a. its appearance.

b. its size.

c. its taste.

2. The article specifically states that the kiwi fruit is good for people with diabetes because

a. it is rich in Vitamin C.

b. it is a great source of fibre.

c. it contains phytonutrients.

Text 2

3. In the interview, which of the following does Dr Smith recommend people to do?

a. Avoid eating most sorts of nuts

b. Choose a particular type of nut to eat

c. Eat nuts with no additives

4. What does Dr Smith say about chestnuts?

a. They are usually processed and packaged.

b. They aren't as fattening as pecans.

c. They are much healthier than most nuts.

Text 3

How should the piece of news be headlined?

a. Poor labelling adds to obesity crisis

b. Solution to obesity crisis found

c. Obese people eat fewer healthy foods

Speaking (trang 83 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss the questions below. You may include the following points in your discussion. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi dưới đây. Có thể lấy các ý sau đây để thảo luận.)

What makes people unhealthy? How? (Điều gì khiến con người không khỏe mạnh và như thế nào?)

• Diet

• Exercise

• Lifestyle

• Education

Gợi ý:

A: So, what do you think makes people unhealthy?

B: Well, undoubtedly, diet is a big factor. Processed and foods high in sugar are constantly consumed, as a result, the obesity rate is increasing more than ever, yet to mention other health problems.

A: That’s right. But surprisingly, so little attention is given to balanced and nutrient-rich meals in some places.

B: Exercise is another huge one. Sedentary lifestyles are becoming more common, and a lack of regular physical activity has been shown to cause muscle weakness and cardiovascular issues.

A: I agree. Inactive lifestyles are heavily associated with long-term health problems, like high blood pressure. It’s disappointing how people are no longer as active as they used to be.

B: Then there’s lifestyle in general. I mean the stressful, fast-paced routines accompani-ed by chronic stress, which is known to weaken the immune system and affect mental health.

A: I couldn’t agree more. Burnout, anxiety, and depression can all be consequences, and what is worrying is that they usually come silently.

B: And finally, I think education has a role to play too. When people are poorly educated about health, they might not know the danger of bad habits. A lot of unhealthy behaviors could be prevented if proper health knowledge were more widely taught.

A: Totally agree. Educating people on balanced diets, regular exercise, and stress management could go a long way in reducing health issues.

Dịch:

A: Theo cậu, điều gì khiến con người không khỏe mạnh?

B: Chắc chắn chế độ ăn uống là một yếu tố lớn. Người ta liên tục nạp vào thực phẩm chế biến và thực phẩm có lượng đường cao, dẫn đến tỷ lệ béo phì ngày càng tăng cao hơn bao giờ hết, chưa kể đến các vấn đề sức khỏe khác.

A: Đúng vậy. Nhưng đáng ngạc nhiên là ở một số nơi, có rất ít sự chú ý đến các bữa ăn cân bằng và giàu dinh dưỡng.

B: Tập thể dục cũng là một yếu tố khác. Lối sống ít vận động đang trở nên phổ biến hơn và việc thiếu hoạt động thể chất thường xuyên đã được chứng minh là gây ra tình trạng yếu cơ và các vấn đề về tim mạch.

A: Tớ đồng ý. Sống bị động như vậy có khả năng cao dẫn đến các vấn đề sức khỏe về lâu dài, chẳng hạn như cao huyết áp. Thật đáng thất vọng khi mà mọi người không còn vận động nhiều như trước nữa.

B: Sau đó là đến lối sống nói chung. Ý tớ là sự căng thẳng, nhịp độ sống nhanh gây ra căng thẳng mãn tính, có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần.

A: Tớ hoàn toàn đồng ý. Hậu quả có thể kể đến đó là kiệt sức, lo âu và trầm cảm, và điều đáng lo ngại là chúng thường đến một cách âm thầm.

B: Và cuối cùng, tớ nghĩ giáo dục cũng có một vai trò. Khi mọi người không được giáo dục đầy đủ về sức khỏe, họ có thể không biết được mối nguy hiểm của những thói quen xấu. Rất nhiều hành vi không lành mạnh có thể được ngăn ngừa nếu những kiến ​​thức về sức khỏe phù hợp được biết đến rộng rãi hơn.

A: Hoàn toàn đồng ý. Giáo dục mọi người về chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên và kiểm soát căng thẳng có thể giúp giảm đáng kể các vấn đề sức khỏe.

Writing (trang 83 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): You've read an article about old-fashion remedies. Write an article (180-200 words) for your school website about an old-fashioned remedy that you or a member of your family has ever used for treating an illness or an injury.

(Bạn đọc được một bài viết về các phương pháp điều trị cổ điển. Viết một bài báo (180-200 từ) cho trang web của trường về một cách điều trị từ xưa mà bạn hay thành viên trong gia đình bạn đã từng sử dụng để trị bệnh hoặc chấn thương.)

Gợi ý:

In my family, there’s an old-fashioned remedy that has been passed down for generations – using honey and ginger tea to treat colds and sore throats.

Growing up, whenever I felt a cold coming on, my grandmother would make this tea, claiming it could ‘chase the cold away’. The remedy is simple: fresh ginger is sliced and boiled in water, then mixed with a spoonful of honey. The ginger adds warmth and spiciness, while the honey soothes the throat.

Did it work? Amazingly, yes! The tea always seemed to ease my sore throat and made me feel better quickly. While it may not cure a cold as fast as some modern medications, it’s a comforting remedy that doesn’t come with the side effects of some over-the-counter drugs. More heart-warmingly, in a way, it connects me with my family.

What makes this remedy so important to us is that it’s natural and part of our tradition. In comparison, modern treatments like cough syrups may be faster, but nothing beats the warmth of a homemade remedy made with care. I think old remedies are special because they remind us that healing is not just about science, but also about love and tradition.

(201 words)

Dịch:

Trong gia đình tôi, có một bài thuốc cổ được truyền qua nhiều thế hệ – đó là pha trà mật ong với gừng để chữa cảm lạnh và đau họng.

Khi lớn lên, mỗi lần tôi cảm thấy sắp bị cảm lạnh, bà tôi sẽ pha trà này, bảo tôi rằng nó có thể ‘đuổi đi cơn cảm lạnh’. Bài thuốc rất đơn giản: gừng tươi thái lát đem đun sôi trong nước, sau đó trộn với một thìa mật ong. Gừng làm cho trà có độ ấm và cay, còn mật ong có tác dụng làm dịu cổ họng.

Nó có hiệu quả không? Thật ngạc nhiên là có! Cốc trà đó dường như luôn làm thuyên giảm cơn đau họng của tôi và giúp tôi cảm thấy khỏe hơn nhanh chóng. Mặc dù nó có thể không chữa khỏi cảm lạnh nhanh như một số loại thuốc hiện đại, nhưng đây là một bài thuốc an thần không có các tác dụng phụ của một số loại thuốc không kê đơn. Theo một cách nào đó, ấm lòng hơn, nó kết nối tôi với gia đình mình.

Điều khiến bài thuốc này đóng vai trò quan trọng trong gia đình tôi là vì nó tự nhiên và là một phần của truyền thống. So với các phương pháp điều trị hiện đại như xi-rô ho có tác dụng nhanh hơn, không gì có thể sánh được với sự ấm áp của một cốc trà gừng được làm với tình yêu thương. Tôi nghĩ những bài thuốc cổ rất đặc biệt vì chúng nhắc nhở chúng ta rằng chữa lành không chỉ là khoa học mà còn là tình yêu và truyền thống.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 1: Relationships

Unit 2: Problems

Unit 3: Customs and culture

Unit 4: Holidays and tourism

Unit 5: Careers

1 10 08/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: