Tiếng Anh lớp 12 Unit 5 5A. Vocabulary (trang 60, 61) - Friends Global

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 12 5A. Vocabulary trang 60, 61 trong Unit 5: Careers Tiếng Anh lớp 12 Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 5.

1 62 08/11/2024


Tiếng Anh lớp 12 Unit 5 5A. Vocabulary (trang 60, 61) - Friends Global

1 (trang 60 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the photos (A-C). Can you identify the people and their occupations? What qualities make them suitable for their occupation and successful in their career? (Nhìn các bức ảnh (A-C). Bạn có biết những người trong ảnh và và nghề nghiệp của họ không? Những phẩm chất nào khiến họ phù hợp với nghề và đạt được thành công trong sự nghiệp?)

Tiếng Anh 12 Unit 5A Vocabulary (trang 60, 61) | Friends Global 12

Gợi ý:

- Henry Ford was an American industrialist and the founder of the Ford Motor Company. He revolutionized the car industry with the introduction of assembly line production, making cars affordable for the average person. His innovative thinking and determination made him a pioneer who changed both transportation and the American industry.

- J.K. Rowling is a British author best known for writing the Harry Potter series, which has become one of the best-selling and most beloved book series in history. Her creativity and great storytelling skills have captivated readers worldwide, making her a prominent figure in literature.

- Mother Teresa was a nun and missionary known for her work with the poor and sick. She founded the Missionaries of Charity, which operates homes for those in need around the world. Her deep compassion, selflessness, and untiring dedication to helping others spread hope and love to millions worldwide.

Dịch:

- Henry Ford là một nhà tư bản công nghiệp người Mỹ và là người sáng lập Công ty Ford Motor. Ông đã sáng tạo ra dây chuyền sản xuất lắp ráp, từ đó cách mạng hóa ngành công nghiệp xe hơi, giúp người bình thường có thể mua được ô tô. Tư duy đổi mới và sự quyết tâm giúp ông trở thành người tiên phong, thay đổi ngành vận tải và công nghiệp nước Mỹ.

- J.K. Rowling là tác giả người Anh nổi tiếng với bộ truyện Harry Potter, một trong những bộ sách bán chạy nhất và được yêu thích nhất trên thế giới. Sự sáng tạo và kỹ năng kể chuyện thần sầu của cô đã làm say mê độc giả toàn thế giới, biến cô trở thành một nhân vật nổi tiếng trong giới văn học.

- Mẹ Teresa là một nữ tu và nhà truyền giáo nổi tiếng với việc giúp đỡ người nghèo và bệnh nhân. Bà đã thành lập Hội Truyền giáo Từ thiện, đem đến một mái nhà cho những người khốn khổ trên khắp thế giới. Lòng trắc ẩn, vị tha và sự cống hiến không mệt mỏi để giúp đỡ người khác của bà đã lan tỏa hy vọng và tình yêu đến hàng triệu người trên toàn thế giới.

2 (trang 60 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Check the meaning of the adjectives below. Then decide which qualities you would need to be successful at each occupation in exercise 1. (Làm việc theo cặp. Tra nghĩa các tính từ dưới đây. Chọn các tính từ phù hợp để miêu tả những phẩm chất cần có để thành công ở mỗi nghề trong bài 1.)

I think you would need to be creative and industrious to be a successful writer.

(Tôi nghĩ cần có sự sáng tạo và chăm chỉ để trở thành một nhà văn thành công.)

Personality adjectives

Tiếng Anh 12 Unit 5A Vocabulary (trang 60, 61) | Friends Global 12

Gợi ý:

- I think you would need to be detail-oriented and empathetic to others’ life to be a successful writer.

- I think you would need to be innovative and resourceful to be a successful founder.

- I think you would need to be compassionate and conscientious to be like Mother Teresa.

Dịch:

- Tôi nghĩ cần tỉ mỉ và biết đồng cảm với số phận của người khác để có thể trở thành một nhà văn thành công.

- Tôi nghĩ cần có những suy nghĩ đổi mới và tài ứng biến để có thể trở thành một nhà sáng lập thành công.

- Tôi nghĩ cần có lòng nhân ái và sự tận tâm để có thể giống như Mẹ Teresa.

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- adaptable (adj): dễ dàng thích nghi

- analytical (adj): có óc phân tích

- argumentative (adj): hay tranh luận

- assertive (adj): quả quyết

- compassionate (adj): thương người

- conscientious (adj): tận tâm

- considerate (adj): chu đáo

- creative (adj): sáng tạo

- detail-oriented (adj): tỉ mỉ, để ý chi tiết

- diligent (adj): siêng năng

- disorganised (adj): không ngăn nắp

- easy-going (adj): dễ tính, không câu nệ

- empathetic (adj): biết đồng cảm

- gregarious (adj): thích tụ họp, giao du

- idealistic (adj): mơ mộng, có lý tưởng

- inflexible (adj): không linh hoạt

- innovative (adj): sáng tạo, cách tân

- intolerant (adj): không khoan dung

- loyal (adj): trung thành

- objective (adj): khách quan

- observant (adj): hay quan sát

- optimistic (adj): lạc quan

- outspoken (adj): thẳng thắn

- persuasive (adj): biết cách thuyết phục

- reserved (adj): dè dặt

- resourceful (adj): có tài ứng biến

- self-confident (adj): tự tin

- spontaneous (adj): ngẫu hứng

3 (trang 60-61 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the MBTI descriptions on the next page. Match each of the descriptions with at least two adjectives from exercise 2. What other adjectives can you add? (Đọc mô tả các tính cách MBTI. Ghép mỗi tính cách với ít nhất hai tính từ trong bài 2. Bạn có thể thêm những tính từ nào khác không?)

The MBTI (Myers-Briggs Type Indicator) provides you with an insight into your personality and preferences in terms of energy sourse, information intake and learning styles, decision making and time organisation / planning.

The Inspector: He/She values loyalty, order, rules and traditions. He/She won’t stop working until the work has been finished.

The Crafter: New experiences with first-hand learning are of great significance.

The Protector: He/She tends to repress his/her emotions and pays attention to people around.

The Artist: He/She accepts people as they are and pays attention to details.

The Advocate: He/She is an easy-going perfectionist. He/She can transform their idealism into actions.

The Mediator: All that he/she wants is to build a better world. His/Her decisions are based on personal values rather than logic.

The Architect: He/She prefers working alone. His/Her focus is the big picture, abstract ideas and objective information.

The Thinker: He/She enjoys being alone thinking about how things work and coming up with solutions.

The Persuader: He/She enjoys your company and focuses on details.

The Director: He/She takes pleasure in taking charge and maintains high standards.

The Performer: He/She dislikes routine. He/She is interested in living in the present and doing what feels right at that moment.

The Caregiver: He/She believes the best about people. He/She is sensitive to the needs and feelings of others and gets easily hurt by unkindness or indifference.

The Champion: He/She enjoys situations in which he/she can make use of his/her creativity. He/She is a good communicator.

The Giver: He/She is good at persuading people. He/She is willing to be with people and help them.

The Debater: He/She is keen on starting new projects but he/she may have difficulty in finishing them.

The Commander: He/She likes to think about the future and excels at spotting problems and taking charge.

Gợi ý:

*adjectives outside the list (tính từ thêm vào, ngoài danh sách ở bài 2)

The Inspector: reserved, loyal, responsible* (dè dặt, trung thành, có trách nhiệm)

The Crafter: analytical, spontaneous, adventurous* (có óc phân tích, ngẫu hứng, thích phiêu lưu)

The Protector: considerate, observant, gentle* (ân cần, tinh ý, dịu dàng)

The Artist: creative, detail-oriented, accepting* (sáng tạo, chú trọng chi tiết, vị tha)

The Advocate: conscientious, easy-going, passionate* (tận tâm, dễ tính, đam mê)

The Mediator: compassionate, idealistic, optimistic* (thương người, có lý tưởng, lạc quan)

The Architect: adaptable, objective, independent* (dễ thích nghi, khách quan, độc lập)

The Thinker: analytical, resourceful, imaginative* (có óc phân tích, tháo vát, giàu trí tưởng tượng)

The Persuader: detail-oriented, spontaneous, sociable* (tỉ mỉ, ngẫu hứng, hòa đồng)

The Director: assertive, outspoken, demanding* (quyết đoán, thẳng thắn, yêu cầu cao)

The Performer: adaptable, spontaneous, playful* (dễ thích nghi, ngẫu hứng, thích vui chơi)

The Caregiver: compassionate, empathetic, nurturing* (thương người, biết đồng cảm, biết quan tâm)

The Champion: creative, gregarious, inspirational* (sáng tạo, thích giao du, truyền cảm hứng)

The Giver: persuasive, considerate, kind-hearted* (biết cách thuyết phục, ân cần, tốt bụng)

The Debater: argumentative, innovative, enthusiastic* (hay tranh luận, sáng tạo, nhiệt tình)

The Commander: observant, self-confident, strategic* (hay quan sát, tự tin, có chiến lược)

Hướng dẫn dịch:

Trắc nghiệm tính cách MBTI cho bạn một cái nhìn sâu sắc về tính cách và sở thích của bạn liên quan đến nguồn năng lượng, cách tiếp nhận thông tin và phương thức học tập, cách ra quyết định và tổ chức, lập kế hoạch thời gian.

Người giám hộ: Họ đánh giá cao lòng trung thành, trật tự, các quy tắc và truyền thống. Họ sẽ không dừng làm việc cho đến khi hoàn thành công việc.

Nhà kỹ thuật: Họ cho rằng những trải nghiệm mới mẻ và học từ thực tế là rất quan trọng.

Người bảo vệ: Họ có xu hướng kìm nén cảm xúc và chú ý đến những người xung quanh.

Người nghệ sĩ: Họ chấp nhận con người thật của mọi người và hay chú ý đến chi tiết.

Người biện hộ: Họ là những người dễ tính và theo chủ nghĩa hoàn hảo. Họ có thể biến những lý tưởng của mình thành hành động.

Người hòa giải: Họ muốn xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn. Họ thường đưa ra quyết định dựa trên niềm tin cá nhân hơn là logic.

Người kiến tạo: Họ thích làm việc một mình. Họ tập trung vào bức tranh tổng thể, những ý tưởng trừu tượng và thông tin khách quan.

Nhà tư duy: Họ thích được ở một mình để suy nghĩ về mọi thứ và tìm ra giải pháp.

Người thuyết thục: Họ thích được ở bên người khác và hay để ý chi tiết.

Nhà điều hành: Họ thích làm quản lý và có tiêu chuẩn cao.

Người trình diễn: Họ không thích gò bó. Họ muốn sống cho hiện tại và làm những gì mình cảm thấy đúng tại thời điểm đó.

Người chăm sóc: Họ tin tưởng vào điều tốt đẹp ở con người. Họ nhạy cảm với nhu cầu và cảm xúc của người khác và dễ bị tổn thương bởi sự tàn nhẫn hoặc thờ ơ.

Người truyền cảm hứng: Họ thích sử dụng sự sáng tạo của mình. Họ là những người giao tiếp giỏi.

Người cho đi: Họ giỏi thuyết phục người khác. Họ sẵn sàng ở bên cạnh giúp đỡ người khác.

Nhà tranh luận: Họ thích bắt đầu các dự án mới nhưng hay gặp khó khăn trong việc hoàn thành chúng.

Nhà lãnh đạo: Họ thích suy nghĩ về tương lai và rất giỏi nhìn ra vấn đề và lãnh đạo.

4 (trang 60-61 Tiếng Anh 12 Friends Global): Using the MBTI title of each person, match the people in exercise 1 with a description. Is it true of him/her? Is it similar to your description? (Nối các nhân vật ở bài 1 với tính cách MBTI tương ứng. Mô tả của MBTI có giống với mô tả của bạn không?)

Gợi ý:

- Henry Ford: The Director

- J.K. Rowling: The Advocate

- Mother Teresa: The Caregiver

5 (trang 60-61 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the MBTI descriptions of different personality types of people. What do you think are the jobs suitable for each type? Choose from the list below. (Xem lại mô tả của MBTI về các kiểu tính cách khác nhau. Bạn nghĩ các công việc nào phù hợp với từng kiểu tính cách? Chọn từ danh sách dưới đây.)

Tiếng Anh 12 Unit 5A Vocabulary (trang 60, 61) | Friends Global 12

Gợi ý:

The Inspector: accountant, judge – because they value loyalty, order, and rules, which are important in these professions.

The Crafter: carpenter, mechanic – because they prefer hands-on learning and new experiences, which fit well with these practical, skill-based jobs.

The Protector, The Mediator: counsellor, psychologist – because they take care of people and their needs, making them ideal for roles that require understanding and support.

The Artist, The Champion: artist, musician – because they are very sensitive and enjoy using their creativity, which would make them thrive in creative fields.

The Advocate: journalist, professor – because they aim to achieve perfection and have their own ideals, which are the traits found in these professions.

The Architect: engineer, scientist – because they prefer working alone and focus on big-picture, making them ideal for analytical and research-oriented roles.

The Thinker: geologist, scientist – because they enjoy thinking about how things work and coming up with solutions, which are what these jobs require.

The Persuader, The Debater: journalist, politician – because they are argumentative and have good communication skills, which are the traits needed for these professions.

The Director: manager, judge – because they like to take charge and have high standards, making them ideal for leadership and authoritative roles.

The Performer: chef, musician – because they dislike routine and enjoy creating things.

The Caregiver: counsellor, dentist – because they are attentive to people’s needs, which fit well in caring and supportive roles.

The Giver: firefighter, politician – because they are willing to help people in need (firefighter), and good at persuading people (politician).

The Commander: manager, pilot – because they excel at spotting problems and taking charge, which fit well in leadership and operational roles.

Hướng dẫn dịch từ mới:

- accountant: kế toán

- artist: nghệ sĩ

- carpenter: thợ mộc

- chef: đầu bếp

- counsellor: tư vấn viên

- dentist: nha sĩ

- engineer: kỹ sư

- firefighter: lính cứu hỏa

- geologist: nhà địa chất

- judge: thẩm phán

- journalist: nhà báo

- manager: quản lý

- mechanic: thợ máy

- musician: nhạc sĩ

- pilot: phi công

- politician: chính trị gia

- professor: giáo sư

- psychologist: nhà tâm lý học

- scientist: nhà khoa học

6 (trang 61 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Match the compound adjectives below with definitions (1-10). (Nối các tính từ ghép dưới đây với định nghĩa tương ứng (1-10).)

Compound adjectives

Tiếng Anh 12 Unit 5A Vocabulary (trang 60, 61) | Friends Global 12

1 having confidence in yourself and your abilities (tự tin vào năng lực của bản thân)

2 thinking only about the thing that you want to achieve (chỉ nghĩ về điều muốn đạt được)

3 not easily upset by negative comments (không dễ bị ảnh hưởng bởi bình luận tiêu cực)

4 relaxed and happy to accept things without worrying (thoải mái, vui vẻ chấp nhận sự việc, không lo âu)

5 behaving in a way that is acceptable (cử xử một cách đúng mưc)

6 able to think in a fast way (có khả năng ‘nhảy số’ nhanh)

7 cheerful and without problems (luôn vui vẻ không lo nghĩ)

8 rude and not showing respect (cư xử thô lỗ và thiếu tôn trọng)

9 willing to accept other ideas and ways of doing things (sẵn sàng chấp nhận ý tưởng mới)

10 putting a lot of effort into something (bỏ rất nhiều công sức, nỗ lực làm việc gì)

Đáp án:

1 self-confident 2 single-minded

3 thick-skinned 4 easy-going

5 well-mannered 6 quick-witted

7 light-hearted 8 bad-mannered

9 open-minded 10 hard-working

Hướng dẫn dịch từ mới:

- bad-mannered: xấu tính

- easy-going: dễ tính

- hard-working: chăm chỉ

- light-hearted: vui vẻ

- open-minded: cởi mở

- quick-witted: nhanh trí

- self-confident: tự tin

- single-minded: quyết tâm

- thick-skinned: kiên định

- well-behaved: cư xử tốt

7 (trang 61 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three male students talking about their own qualities. Which MBTI type do you think they belong to? Identify the job (a–c) each person is suitable for. (Nghe ba nam sinh nói về tính cách của họ. Bạn nghĩ họ thuộc loại MBTI nào? Xác định công việc (a–c) phù hợp cho mỗi người.)

8 (trang 61 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in groups. To what extent do you think personality tests help a high school student in choosing a job or career? (Làm việc nhóm. Bạn nghĩ các bài kiểm tra tính cách giúp học sinh trung học đến đâu trong việc lựa chọn nghề nghiệp?)

Gợi ý:

- Personality tests can be helpful for high school students when considering future career paths. These tests provide insights into one’s strengths, weaknesses, and preferences, helping students better understand themselves and their potential fit within different professions.

- However, while personality tests offer valuable guidance, they should be used alongside other methods to ensure a comprehensive understanding of one’s interests and goals. They serve as a starting point for self-reflection and career exploration, empowering students to make informed decisions about their future when entering the labor force.

Dịch:

- Các bài kiểm tra tính cách có thể giúp ích cho học sinh cuối cấp khi cân nhắc con đường sự nghiệp trong tương lai. Những bài kiểm tra này đưa ra những cái nhìn sâu sắc về điểm mạnh, điểm yếu cũng như những ưu tiên của từng cá nhân, giúp học sinh hiểu rõ hơn về bản thân và nhìn nhận khả năng của mình ở các ngành nghề khác nhau.

- Mặc dù vậy, các bài kiểm tra tính cách nên được tham khảo cùng với các phương pháp khác để học sinh có thể hiểu về sở thích và mục tiêu của mình một cách toàn diện. Chúng đóng vai trò như là bước đầu tự suy ngẫm và khám phá nghề nghiệp, giúp học sinh đưa ra quyết định sáng suốt hơn về tương lai khi bước vào thị trường lao động.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 5 5B. Grammar (trang 62)

Unit 5 5C. Listening (trang 63)

Unit 5 5D. Grammar (trang 64)

Unit 5 5E. Word Skills (trang 65)

Unit 5 5F. Reading (trang 66, 67)

Unit 5 5G. Speaking (trang 68)

Unit 5 5H. Writing (trang 69)

Unit 5 5I. Culture (trang 70)

Unit 5 Review Unit 5 (trang 71)

1 62 08/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: