Speaking (trang 15-16-17)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1: Speaking (trang 15-16-17) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 994 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Speaking (trang 15-16-17)

Task 1. (Trang 15 – 16 tiếng Anh lớp 11): Work in pairs. Look at the people below and describe their physical characteristics. (Làm việc theo cặp. Nhìn những người dưới đây và mô tả những đặc điểm thể chất của họ.) 

Speaking (trang 15-16-17) (ảnh 2)

Useful language:
height                             tall, medium, short,...
face                       square, laige, oval,...
forehead               broad, high...
nose                      straight, crooked,...
hair                       black, grey,...
appearance           handsome, beautiful, good-looking,..

Example:
A: Can you describe the man in the picture?
B: The man is tall. He has got a square face, a crooked nose...

Gợi ý:

A: Can you describe the man in the picture?

B: The man is tall. He has a square face, with a broad forehead, yellow hair and a crooked nose. He is wearing a suit. He is quite good looking.

A: Can you describe the woman in the picture?

B: The woman is about 22. She is wearing a dress, she has shoulder-length black hair. She has an oval face with a straight nose, a broad forehead and black eyes. She is quite pretty.

Hướng dẫn dịch:

Có thể dùng các từ sau:

chiều cao: cao, vừa, thấp,...

khuôn mặt: chữ điền, to, trái xoan,...

trán: rộng, cao,...

mũi: thẳng, gãy,...

tóc: đen, xám,..

diện mạo: đẹp trai, xinh gái, ưa nhìn,...

Ví dụ:

A: Bạn có thể mô tả người đàn ông trong bức tranh không?

B: Người đàn ông cao. Ông ta có một khuôn mặt chữ điền, chiếc mũi gãy...

A: Bạn có thể mô tả người đàn ông trong bức tranh không?

B: Người đàn ông cao. Ông ta có một khuôn mặt chữ điền, với vầng trán rộng, mái tóc vàng và chiếc mũi cong. Ông ta đang mặc một bộ vest. Ông ta khá ưa nhìn.

A: Bạn có thể mô tả người phụ nữ trong bức tranh không?

B: Người phụ nữ khoảng 22 tuổi. Cô ấy đang mặc một chiếc váy, cô ấy có mái tóc đen dài ngang vai. Cô có khuôn mặt trái xoan với sống mũi cao, vầng trán rộng và đôi mắt đen láy. Cô ấy khá xinh.

Task 2. (Trang 16 tiếng Anh lớp 11): Work in groups. Discuss and number the following personalities in order of importance in friendship. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận và đánh số những cá tính sau theo thứ tự quan trọng của tình bạn. Tường thuật kết quả của bạn trước lớp.) 

caring                                      sincere                            helpful

hospitable                                generous                        understanding

modest                                              honest                            pleasant

Gợi ý:

1. sincere

2. honest

3. generuos

4. modest

5. caring

6. hospitable

7. understanding

8. helpful

9. pleasant

Hướng dẫn dịch:

1. chân thành

2. trung thực

3. rộng lượng

4. khiêm tốn

5. chu đáo

6. hiếu khách

7. thông cảm

8. giúp đỡ

9. thân mật, vui vẻ

Task 3. (Trang 16 – 17 tiếng Anh lớp 11): Role-play. Talk about a famous friend. (Đóng vai: Nói về một người bạn nổi tiếng.) 

Speaking (trang 15-16-17) (ảnh 3)

Before you start, agree upon the basic profile of the friend. Use the following suggestions to ask and answer questions:
• his/her name                                             • why he/she is interested in Maths
• date of birth                                             • how much time he/she spends
• his/her physical characteristics                 on Maths every day
• his/her hobbies                                         • what makes him/her a good friend
• his/her personalities                                 • what made him/her successful
• what he/she does in his/her free time

Useful language:
His or her personalities:
friendly, humorous, quick-witted, good-natured, helpful, honest, pleasant, caring
How he or she won the prize:
studious, intelligent, keenly interested in Mathematics, eager to learn, patient, calm

Gợi ý:

A: What is his name?

B: His name is Minh.

A: When was he born?

B: He was born on the 23rd of November.

A: What does he look like?

B: He is tall and thin. He has a square face and a broad forehead.

A: What are his hobbies?

B: They are collecting difficult math exercises and reading math books.

A: What are his characteristics?

B: He is very friendly, humorous and good-natured.

A: Why is he interested in Maths?

B: Well, because he likes calculations and he believes that it's very useful to his life.

A: How much time does he spend on Maths every day?

B: About 2 or 3 hours after fishing other subjects at school he spends all of his free time on Maths.

A: Do you think he is a good friend?

B: Of course, yes.

A: Why?

B: Because he always treats me very well, helps me whenever I need specially in Maths. We share with each other everything thick and thin.

A: What do you think made him successful?

B: Certainly, it's his love for maths. He is also studious, intelligent and eager to learn everything new.

A: What does he do in his free time?

B: As I said besides Maths, he also spends some of his free time on playing sports and going out with friends.

A: Thank you very much for your answers.

B: It's my pleasure.

Hướng dẫn dịch:

Phóng viên

Người được phỏng vấn

Bạn đang phỏng vấn người tham gia về một người bạn có người đó người đã giành giải nhất trong cuộc thi Toán quốc tế.

Bạn có một người bạn mà bạn vô cùng ngưỡng mộ. Cô ấy / Anh ấy vừa đạt giải nhất quốc tế môn Toán. Bạn đang được phỏng vấn bởi một nhà báo về anh ấy hoặc cô ấy.

Trước khi bắt đầu thỏa thuận về những thông tin cơ bản của một người bạn. Sử dụng những gợi ý sau để hỏi và trả lời những câu hỏi:

· tên của bạn ấy                                  

· vì sao bạn ấy thích Toán

· ngày sinh

· mỗi ngày bạn ấy dành bao nhiêu thời gian cho môn Toán

· đặc điểm ngoại hình

· điều gì làm cho bạn ấy trờ thành người bạn tốt

· sở thích của bạn ấy

· điều gì giúp bạn ấy thành công

· tính cách của bạn ấy

· bạn ấy làm gì vào thời gian rảnh rỗi

Các từ có thể dùng:

Tính cách của bạn ấy: thân thiện, hài hước, nhanh trí, tốt bụng, hay giúp đỡ, chân thành, dễ tính, biết quan tâm

Bạn ấy giành giải thưởng như thế nào: chăm học, thông minh, đặc biệt yêu thích Toán, hào hứng học tập, kiên nhẫn, bình tĩnh

A: Tên bạn ấy là gì?

B: Bạn ấy tên Minh.

A: Bạn ấy sinh ngày nào?

B: Bạn ấy sinh ngày 23 tháng 11.

A: Bạn ấy trông thế nào?

B: Bạn ấy cao và gầy. Khuôn mặt chữ điền và trán rộng.

A: Sở thích của bạn ấy là gì?

B: Bạn ấy thích sưu tầm những bài toán khó và đọc sách toán học.

A: Tính tình bạn ấy thế nào?

B: Bạn ấy rất thân thiện, hài hước và tốt bụng.

A: Tại sao bạn ấy thích toán?

B: À, bạn ấy thích các phép tính và tin rằng nó có ích cho cuộc sống của bạn ấy.

A: Mỗi ngày bạn ấy dành bao nhiêu thời gian học toán?

B: Khoảng 2 hoặc 3 tiếng sau khi hoàn thành những môn học khác ở trường bạn ấy thành thời gian còn lại cho môn toán.

A: Bạn có nghĩ bạn ấy là người bạn tốt không?

B: Dĩ nhiên là có.

A: Tại sao?

B: Bởi vì bạn ấy luôn đối xử với tôi rất tốt , luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần đặc biệt là vấn đề liên quan đến toán. Những lúc vui buồn chúng tôi chia sẻ với nhau mọi thứ.

A: Điều gì giúp bạn ấy thành công?

B: Chắc chắn đó là niềm đam mê toán. Bạn ấy cũng rất chăm học, thông minh và ham học hỏi bất kỳ điều gì mới lại.

A: Bạn ấy làm gì khi rảnh rỗi?

B: Như đã nói bên cạnh toán bạn ấy cũng dành thời gian rảnh chơi thể thao và ra ngoài với bạn bè.

A: Cảm ơn câu trả lời của bạn.

B: Không có gì.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading (trang 12-13-14-15): Work in pairs. Practise reciting the poem on the next page and discuss the question...

Listening (trang 17-18): Work in pairs.Ask and answer the following questions...

Writing (trang 19): Write about afriend, real or imaginary, following these guidelines...

Language Focus (trang 19-20-21): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)...

1 994 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: