Language Focus (trang 73-74-75)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 6: Language Focus (trang 73-74-75) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 3504 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 6: Language Focus (trang 73-74-75)

Language Focus (trang 73-74-75) (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

· Phát âm: /tr/ - /dr/ - /tw/

· Ngữ pháp: Câu gián tiếp với danh động từ

Pronunciation (Phát âm) (Trang 73 tiếng Anh lớp 11)

· Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Language Focus (trang 73-74-75) (ảnh 3)

· Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau.)

1. John always enjoys travelling by train.

2. Jane’s teeth are troubling her.

3. George is driving dangerously.

4. Her new dress is an absolute dream.

5. She has an amused twinkle in her eyes.

6. Think twice before doing something.

Hướng dẫn dịch:
1. John luôn thích đi bằng tàu hỏa.

2. Răng của Jane đang có vấn đề.

3. George đang lái xe rất nguy hiểm.

4. Chiếc đầm mới của cô ấy chính là một giấc mơ.

5. Cô ấy có ánh mắt lấp lánh.

6. Hãy suy nghĩ hai lần trước khi làm gì đó.

Grammar (Ngữ pháp) (Trang 74 – 75 tiếng Anh lớp 11):

Exercise 1. (Trang 74 – 75 tiếng Anh lớp 11): Change direct speech into reported speech. Begin each of the sentences in the way shown. (Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Bắt đầu mỗi câu theo cách đã cho.)

Example: 

 “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.

- Tom thanked me for helping him.

1. “I hear you passed your exams. Congratulations!” John said to us.

John congratulated                on                   .

2. “I’m sorry I didn’t phone you earlier,” Mary said.

Mary apologised for___________________________________.

3. “I’ll drive you to the station. I insist,” Peter said to Linda.

Peter insisted on______________________________________.

4. “You didn’t pay attention to what I said,” the teacher said to the boy.

The teacher accused ________ of                                                  .

5. “I’ve always wanted to be rich,” Bob said.

Bob has always dreamed of _____________________________.

6. “Don’t stay at the hotel near the airport,” I said to Ann.

I warned _________ against _____________________________.

7. “Stay here! I can’t let you go out tonight,” her mother said to Jane.

Her mother prevented ________________________ from _____________________.

8. “It was nice of you to visit me. Thank you,” Miss White said to Jack.

Miss White thanked                                  for                                                 .

Đáp án:

1. John congratulated us on passing our exams.

2. Mary apologized for not phoning me earlier.

3. Peter insisted on driving Linda to the station.

4. The teacher accused the boy of not paying attention to what he had said.

5. Bob has always dreamed of being rich.

6. I warned Ann against staying at the hotel near the airport.

7. Her mother prevented Jane from going out that night.

8. Miss While thanked Jack for visiting her.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

 "Bạn thật tốt khi giúp đỡ tôi. Cảm ơn bạn rất nhiều." Tom nói với bạn

 - Tom cảm ơn tôi vì đã giúp đỡ anh ấy.

1. John nói với chúng tôi "Tôi nghe nói các bạn đã thi đỗ. Chúc mừng nhé!"

John chúc mừng chúng tôi thi đỗ.

2. Mary nói "Tôi xin lỗi tôi đã không gọi điện cho bạn sớm hơn.”

Mary xin lỗi vì đã không gọi tôi sớm hơn.

3. Peter nói với Linda "Tôi sẽ chở bạn đến nhà ga. Tôi năn nỉ đó."

Peter nài nỉ chở Linda đến nhà ga.

4. Giáo viên nói với bạn nam "Em đã không chú ý đến điều cô nói".

Giáo viên buộc tội cậu bé đã không chú ý đến điều cô nói.

5. Bob nói "Tôi luôn muốn giàu có."

Bob luôn mơ về việc trở nên giàu có.

6. Tôi nói với Ann "Đừng ở khách sạn gần sân bay."

Tôi cảnh báo Ann không ở khách sạn gần sân bay.

7. Mẹ nói với Jane "Ở đây! Tôi nay mẹ không cho con ra ngoài đâu!"

Mẹ cô ấy ngăn cản cô ấy đi ra ngoài tối nay.

8. Cô White nói với Jack "Cháu thật tốt khi đến thăm cô. Cảm ơn."

Cô White cảm ơn Jack vì đã đến thăm cô ấy.

Exercise 2. (Trang 74 – 75 tiếng Anh lớp 11): Rewrite the dialogues in reported speech, usine gerund. (Viết lại các đoạn hội thoại ở dạng tường thuật, sử dụng danh động từ.)

Example: 

 Teacher: Come in, Peter!

Peter: I’m sorry I’m late.

Peter apologised for being late.

1. Linda: Let me pay for the meal.

Tom: Certainly not! I’ll pay.

Tom insisted on _______________________________________.

2. Mr. Smith: I feel like meeting our children soon.

Mrs. Smith: I think so.

Mr. and Mrs. Smith looked forward to ________________________.

3. Woman: Hey! You’ve broken the window of my house!

Boy: Oh ... no, I’ve just arrived here. I don’t know anything about it.

The boy denied _______________________________________.

4. Policeman: You mustn’t leave the shop!

Customer: What’s that?

Policeman: Stay here! You mustn’t leave the shop!

The policeman stopped the customer (from) _________________.

5. Detective: You have stolen Mrs. Brown’s car!

The thief: Yes...! But...

The thief admitted _____________________________________.

6. Mary: What shall we do on Saturday?

Ann: What about having a party?

Ann suggested ________________________________________.

7. John’s wife: The house is very nice! We’ll certainly buy it!

 John: I think so.

John and his wife were thinking of ______________________________________.

Đáp án:

1. Tom insisted on paying for the meal.

2. Mr and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon.

3. The boy denied breaking the window of the woman's house.

4. The policeman stopped the customer (from) leaving the shop.

5. The thief admitted stealing Mrs. Brown's car.

6. Ann suggested having a party next Saturday.

7. John and his wife were thinking of buying the house.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

Giáo viên: Vào đi, Peter

Peter: Em xin lỗi em đến muộn ạ!

Peter xin lỗi vì đến muộn.

1. Linda: Để tôi trả tiền cho bữa ăn

Tom: Chắc chắn là không rồi! Mình sẽ trả.

Tom khăng khăng trả tiền cho bữa ăn.

2. Ông Smith: Anh muốn sớm gặp con chúng ta.

Bà Smith: Em cũng nghĩ vậy.

Ông và bà Smith mong chờ sớm gặp con họ.

3. Người phụ nữ: Này, cháu làm vỡ cửa sổ nhà cô đấy!

Cậu bé: Ôi... không, cháu vừa mới đến đây. Cháu không biết gì cả.

Cậu bé phủ nhận làm vỡ kính nhà cô ấy.

4. Cảnh sát: Ông không được rời khỏi cửa hàng!

Khách hàng: Vụ gì đây?

Cảnh sát: Ở lại đây! Ông không được rời khỏi cửa hàng.

Cảnh sát ngăn cản khách hàng rời khỏi cửa hàng.

5. Thám từ: Ông đã ăn cắp ô tô của bà Brown!

Tên trộm: Vâng...! Nhưng mà...

Tên trộm thừa nhận ăn cắp ô tô của bà Brown.

6. Mary: Chúng ta nên làm gì vào thứ 7 đây?

Ann: Tổ chức tiệc nhé?

Ann đê nghị tổ chức tiệc vào thứ 7 tuần sau.

7. Vợ của John: Căn nhà này thật đẹp! Chúng ta chắc chắn sẽ mua nó.

John: Anh cũng nghĩ vậy.

John và vợ đều nghĩ về việc mua căn nhà.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading (trang 66-67-68): Look at the photos. Match each of them with the words in the box below...

Speaking (trang 69-70): Which competition/ contest do you like or dislike? Put a tick () in the right column. Then compare your answers with a partner's...

Listening (trang 70-71): Work in pairs. Ask and answer the followingquestions.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏisau.)...

Writing (trang 72-73): Read the letter and find out the information required for English Speaking Competition...

1 3504 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: