Language Focus (trang 108-109-110)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 9: Language Focus (trang 108-109-110) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 2372 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 9: Language Focus (trang 108-109-110)

Language Focus (trang 108-109-110) (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

· Phát âm: /sp/ - /st/ - /sk/

· Ngữ pháp

1. Mệnh đề quan hệ xác định (ôn tập)

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (ôn tập)

Pronunciation (Trang 108 tiếng Anh lớp 11)

· Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Language Focus (trang 108-109-110) (ảnh 3)

· Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to đoạn hội thoại)

A: Ladies and gentlemen ...

B: Speak up, Stanley!

A: I stand before you ...

B: Speak up, Stanley!

A: On this School Speech Day ...

B: Do speak up!

A: ON THIS SCHOOL SPEECH DAY ...

B: Stop shouting, Stanley!

A: And I speak for both my wife and myself, when I say ...

B: Speak up, Stanley!

A: SPEAK UP, STANLEY!!!

Hướng dẫn dịch:

A: Kính thưa các quý bà và quý ông ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: Tôi đứng trước các vị ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: Trong ngày phát biểu của trường hôm nay...

B: Nói to lên, Stanley!

A: TRONG NGÀY PHÁT BIỂU CỦA TRƯỜNG HÔM NAY ...

B: Đừng có hét, Stanley!

A: Và tôi nói thay cho cả vợ tôi và chính tôi, khi tôi nói ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: NÓI TO LÊN, STANDLEY!!!

Grammar (Trang 109 – 110 tiếng Anh lớp 11): 

Exercise 1. (Trang 109 – 110 tiếng Anh lớp 11): Explain what the words below mean, using the phrases from the box. (Giải thích nghĩa của những từ dưới đây, sử dụng các cụm từ trong khung.)

Language Focus (trang 108-109-110) (ảnh 4)

Example: (an architect) An architect is someone who designs buildings.

1. (a burglar)       __________________________________________________

2. (a customer)    __________________________________________________

3. (a shoplifter)   __________________________________________________

4. (a coward)   __________________________________________________

5. (a tenant)             __________________________________________________

Đáp án:

1. (a burglar) A burglar is someone who breaks into a house to steal things.

2. (a customer) A customer is someone that buys something from a shop.

3.  (a shoplifter) A shoplifter is someone that steal from a shop.

4. (a coward) A coward is someone that is not brave.

5. (a tenant) A tenant is someone that pays rent to live in a house or a flat.

Hướng dẫn dịch:

1. (một kẻ trộm) Một kẻ trộm là người đột nhập vào nhà để ăn cắp đồ.

2. (một khách hàng) Một khách hàng là người mua gì đó từ một cửa hàng.

3. (một kẻ ăn cắp vặt) Một kẻ ăn cắp vặt là người ăn cắp đồ từ một cửa hàng.

4. (một kẻ hèn nhát) Một kẻ hèn nhát là người không dũng cảm.

5. (một người thuê nhà) Một người thuê nhà là người trả tiền thuê nhà để sống trong một căn nhà hay một căn hộ

Exercise 2. (Trang 109 – 110 tiếng Anh lớp 11): Complete each sentence, using who, whom, or whose.  (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng who, whom, hoặc whose.)

Example: What’s the name of the man whose car you borrowed?

1. A pacifist is a person ________ believes that all wars are wrong.

2. An orphan is a child ________ parents are dead.

3. I don’t know the name of the woman ________ I met yesterday.

4. This school is only for children ________ first language is not English.

5. The woman ________ I wanted to see was away on holiday.

Đáp án:

1. who        

2. whose          

3. whom

4. whose     

5. whom

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ: Tên của người đàn ông mà bạn mượn xe là gì?

1. Một người yêu hòa bình là người tin rằng tất cả các cuộc chiến tranh đều là sai.

2. Một trẻ mồ côi là một đứa trẻ mà cả bố và mẹ đều qua đời.

3. Tôi không biết tên của người phụ nữ mà tôi đã gặp hôm qua.

4. Trường học này dành cho trẻ mà tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.

5. Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ mát.

Exercise 3. (Trang 109 – 110 tiếng Anh lớp 11): Join the sentences, using who, that, or which.  (Kết hợp câu, sử dụng who, that, hoặc which.)

Example:

A girl was injured in the accident. She is now in hospital.

- The girl who was injured in the accident is now in hospital.

1. A man answered the phone. He told me you were away.

The man _________________________________________

2. A waitress served us. She was very impolite and impatient.

_________________________________________­­­­­­­­­­­________

3. A building was destroyed in the fire. It has now been rebuilt.

_________________________________________­­­­­­­­­­­________

4.  Some people were arrested. They have now been released.

_________________________________________­­­­­­­­­­­________

5. A bus goes to the airport. It runs every half an hour.

_________________________________________­­­­­­­­­­­________

Đáp án:

1. The man who/that answered the phone told me you were away.

2. The waitress who/that served us was very impolite and impatient.

3. The building which/that was destroyed in the fire has now been rebuilt.

4. People who/that were arrested have now been released.

5. The bus which/that goes to the airport runs every half an hour.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

Một cô gái bị thương trong vụ tai nạn. Giờ cô ấy đang nằm viện.

- Cô gái bị thương trong vụ tai nạn giờ đang nằm viện.

1. Một người đàn ông trả lời điện thoại. Ông ấy bảo tôi là bạn đi vắng.

- Người đàn ông trả lời điện thoại bảo tôi là bạn đi vắng.

2. Một nữ bồi bàn phục vụ chúng tôi. Cô ấy rất mất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

- Nữ bồi bàn phục vụ chúng tôi rất mất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

3. Một tòa nhà đã bị phá hủy trong đám cháy. Bây giờ nó đã được xây lại.

- Tòa nhà bị phá hủy trong đám cháy bây giờ đã được xây lại.

4. Một số người bị bắt giữ. Bây giờ họ được thả ra.

- Một số người bị bắt giữ bây giờ được trả tự do.

5. Một chiếc xe buýt chạy đến sân bay. Nó chạy mỗi nửa tiếng một chuyến.

- Chiếc xe buýt chạy đến sân bay chạy mỗi nửa tiếng một chuyến.

Exercise 4. (Trang 109 – 110 tiếng Anh lớp 11): Join the sentences below, using who, whose, or which.  (Kết hợp các câu dưới đây, sử dụng who, whose, hoặc which.)

Example:

I met Jane’s father. He works at the university.

- I met Jane’s father, who works at the university.

1. Peter is studying French and German. He has never been abroad.

2. You’ve all met Michael Wood. He is visiting us for a couple of days.

3. We are moving to Manchester. Manchester is in the north-west.

4. I’ll be staying with Adrian. His brother is one of my closest friends.

5. John Bridge is one of my oldest friends. He has just gone to live in Canada.

Đáp án:

1. Peter, who has never been abroad, is studying French and German.

2. You've all met Michael Wood, who is visiting us for a couple of days.

3. We are moving to Manchester, which is in the north-west.

4. I’ll stay with Adrian, whose brother is one of my closest friends.

5. John Bridge, who has just gone to live in Canada, is one of my oldest friends.

Hướng dẫn dịch:

1. Peter đang học tiếng Pháp và tiếng Đức. Anh ấy chưa bao giờ đi nước ngoài.

- Peter, người mà chưa bao giờ đi nước ngoài, đang học tiếng Pháp và tiếng Đức.

2. Tất cả các bạn đều đã gặp Michael Wood. Ông ấy sẽ đến thăm chúng ta khoảng vài ngày.

- Tất cả các bạn đều đã gặp Michael Wood, người mà sẽ đến thăm chúng ta khoảng vài ngày.

3. Chúng tôi sắp chuyển đến Manchester. Manchester nằm ở phía tây bắc.

- Chúng tôi sắp chuyển đến Manchester, cái mà nằm ở phía tây bắc.

4. Tôi sẽ ở với Adrian. Anh trai cậu ấy là một trong những người bạn thân nhất của tôi.

- Tôi sẽ ở với Adrian, anh trai của cậu ấy là một trong những người bạn thân nhất của tôi.

5. John Bridge là một trong những người bạn lâu năm nhất của tôi. Anh ấy vừa mới đến sống ở Canada.

- John Bridge, người vừa mới đến sống ở Canada, là một trong những người bạn cũ của tôi.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading (trang 100-101-102): Work in a partner. Ask and answer the following questions.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)...

Speaking (trang 103-104): Work in pairs. Act out the dialogue and then answer the question: What service is the customer using in the dialogue...

Listening (trang 105-106): Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)...

Writing (trang 107): Work with a partner. Imagine that you have been using some of the services provided by Thanh Ba Post Office...

1 2372 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: