Reading (trang 46-47-48-49)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Reading (trang 46-47-48-49) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 1,072 16/09/2022
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 4: Reading (trang 46-47-48-49)

Before you read (Trang 46 tiếng Anh lớp 11): Read following saving and explain what it means. (Đọc câu nói sau và giải thích ý nghĩa của nó.)

“If you give me a fish.

I will eat today.

If you teach me to fish,

I will eat my whole life long.”

Gợi ý:

This saying means that we should teach a person how to earn money or give them a job rather than give them money or food.

Hướng dẫn dịch:

“Nếu bạn cho tôi một con cá,

Tôi sẽ ăn nó trong hôm nay.

Nếu bạn dạy tôi cách câu cá,

Tôi sẽ ăn cá suốt đời.”

Câu thành ngữ này có nghĩa là: Cho người ta cái cần câu, chứ đừng cho con cá

Nói cách khác, chúng ta nên dạy một người cách kiếm sống hay cho họ công việc hơn là cho họ tiền.

While you read (Trang 47 – 49 tiếng Anh lớp 11): Read the passage and the do the tasks the follow. (Đọc kĩ đoạn văn và làm bài tập theo sau.)

Reading (trang 46-47-48-49) (ảnh 2)

Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.

Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high school and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như nhiều học sinh phổ thông và sinh viên đại học ở Mỹ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên ở bệnh viện, trại trẻ mồ côi hay viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở đấy nghe. Thỉnh thoảng họ đến thăm những người ấy, chơi trò chơi và lắng nghe những vấn đề của họ.

Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến làm việc ở nhà dành cho người bệnh hay người già. Họ lau chùi nhà cửa, đi mua sắm hay cắt cỏ. Với các bé trại mồ côi cha thì có tổ chức tình nguyện gọi là "Người anh trai lớn". Các sinh viên đại học đưa các bé trai đến các trận bóng chày và giúp chúng tìm hiểu những vấn đề mà các bé trai thường học được từ bố mình.

Một số học sinh trung học tham gia vào việc giúp các trẻ em khuyết tật hay cơ nhỡ. Họ chăm sóc và an ủi các em và giúp các em vượt qua những khó khăn. Sinh viên cao đẳng và đại học thì tham gia vào giúp đỡ các nạn nhân chiến tranh hay thiên tai. Suốt kỳ nghỉ hè, họ đi tình nguyện ở những vùng hẻo lánh hay những vùng sâu vùng xa để dạy trẻ em ở đó.

Mỗi thành phố đều có các câu lạc bộ nơi các bé trai và bé gái có thể đến để chơi trò chơi. Một số các câu lạc bộ tổ chức những chuyến đi chơi đến núi, bãi biển hay các thắng cảnh khác. Hầu hết các lạc bộ này dùng nhiều học sinh trung học và sinh viên làm tình nguyện vì họ vẫn còn trẻ để hiểu được những vấn đề của các bé.

Những tình nguyện viên tin rằng những người hạnh phúc nhất thế giới là những người mang hạnh phúc đến cho người khác.

Task 1. (Trang 47 – 49 tiếng Anh lớp 11): The word "volunteer" appears in the passage in different parts of speech. Use an appropriate form of the word volunteer to complete each of the following sentences. (Từ "volunteer" xuất hiện trong đoạn văn dưới các từ loại khác nhau. Sử dụng một dạng thích hợp của từ "volunteer" để hoàn thành mỗi câu sau.)

1.  When she retired, she did a lot of ________ service for the Red Cross.

2.  She was not fired. She left the company ________.

3.  She needs some ________ to clean up the kitchen.

4.  Last month the company ________ to donate fifty trucks to help the flooded areas.

Đáp án:

1. voluntary

2. voluntarily

3. volunteers

4. volunteered

Hướng dẫn dịch:

1. Khi cô ấy về hưu, cô ấy tham gia nhiều chương trình tình nguyện cho Hội chữ thập đỏ.

2. Cô ấy không bị sa thải. Cô ấy tự nguyện rời khỏi công ty.

3. Cô ấy cần một số tình nguyện viên để dọn dẹp căn bếp.

4. Tháng trước, công ty đã tình nguyện quyên góp 50 xe tải để giúp các vùng lũ.

Task 2. (Trang 47 – 49 tiếng Anh lớp 11): Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following sentences. (Chọn câu trả lời tốt nhất từ A, B, C hoặc D cho mỗi câu sau.)

1. Volunteers usually help those who are sick or old in their homes by ___________.

A. mowing the lawns, doing shopping and cleaning up their houses

B. cooking, sewing or washing their clothes

C. telling them stories, and singing and dancing for them

D. taking them to baseball games

2. Big Brothers is ___________.

A. the name of a club

B. a home for children

C. the name of a film

D. an organization for boys who no longer have fathers

3. Most of the boys’ and girls’ club use many high school and college students as volunteers because they ___________.

A. have a lot of free time

B. can understand the problems of younger boys and girls

C. know how to do the work

D. are good at playing game

4. Volunteers believe that ___________.

A. in order to make others happy, they have to be unhappy

B. the happiest people are those who make themselves happy

C. the happiest people are those who are young and healthy

D. bringing happiness to others makes them the happiest people

5. The best title for the passage is ___________.

A. Taking Care of Others

B. Voluntary Work in the United States

C. Volunteers: The Happiest People in the World

D. Helping Old and Sick People in the United States

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. D

5. B

Hướng dẫn dịch: 

1. Những người tình nguyện giúp những bệnh và già khi ở nhà bằng cách __________.

A. cắt cỏ, mua sắm, lau dọn nhà

B. nấu ăn, may vá, giặt quần áo

C. kể chuyện cho họ nghe hát và nhảy múa với họ

D. đưa họ đi xem bóng chày

2. Big Brothers là __________. 

A. tên của một câu lạc bộ

B. một mái ấm cho trẻ em

C. tên của một bộ phim

D. một tổ chức dành cho những cậu bé không còn bố

3. Hầu hết câu lạc bộ của nam và nữ dùng học sinh trung học và sinh viên như những người tình nguyện bởi vì họ __________. 

A. có nhiều thời gian rảnh

B. có thể hiểu vấn đề của những cô bé cậu bé

C. biết cách làm việc

D. giỏi chơi trò chơi

4. Những người tình nguyện tin rằng __________. 

A. để làm cho người khác hạnh phúc, họ phải không hạnh phúc

B. những người hạnh phúc nhất là những người tự làm cho họ hạnh phúc. 

C. những người hạnh phúc nhất là những người trẻ trung và khỏe mạnh.

D. mang lại hạnh phúc cho người khác biến họ trở thành những người hạnh phúc nhất. 

5. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là __________. 

A. Chăm sóc người khác

B. Công việc tình nguyện ở Mỹ

C. Những tình nguyện viên: Những người hạnh phúc nhất thế giới

D. Việc giúp đỡ người già và người ốm ở Mỹ.

Task 3. (Trang 47 – 49 tiếng Anh lớp 11): Ask and answer the questions. (Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. What do high school and college students usually do as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged?

2. How do volunteers help disadvantaged and handicapped children to overcome their difficulties?

3. Where do students volunteer to work during summer vacations?

Đáp án:

1. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems.

2. They give care and comfort to them.

3. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Hướng dẫn dịch:

1. Học sinh trung học và sinh viên thường làm gì khi là tình nguyện viên ở bệnh viện, trại mồ côi hoặc nhà cho người già?

Họ đọc sách cho mọi người ở đó nghe, chơi trò chơi với họ hoặc lắng nghe các vấn đề của họ.

2. Những người tình nguyện giúp trẻ em tàn tật và khuyết tật vượt qua khó khăn như thế nào?

Họ chăm sóc và an ủi các em.

3. Học sinh tình nguyện làm gì trong suốt các kỳ nghỉ hè?

Trong suốt các kỳ nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng núi và vùng sâu vùng xa để dạy trẻ em ở đó.

After you read (Trang 49 tiếng Anh lớp 11): Work in groups. Discuss the question: Why do people do volunteer work? (Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Tại sao người ta làm công việc tình nguyện?)

Gợi ý:

One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. People who have themselves struggled with social issues usually have a certain empathy for those in a similar situation and will often wish to help out. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.

Hướng dẫn dịch:

Một trong những lý do hiển nhiên nhất mà người ta làm tình nguyện là bởi vì họ tìm thấy điều họ đam mê và muốn làm điều gì đó tốt đẹp cho người khác. Những người tình nguyện làm việc cho cộng đồng có sự gắn bó với khu vực đó và muốn biến nó trở thành nơi tốt đẹp hơn cho chính bản thân họ và cho người khác. Những người chật vật với các vấn đề xã hội thường có sự thông cảm nhất định với người ở trong tình huống tương tự và sẽ thường muốn giúp đỡ họ. Nhiều tình nguyện viên nghĩ rằng họ thật may mắn khi sống theo cách mà họ muốn và muốn trao lại xã hội điều gì đó, như là một cách cân bằng.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Speaking (trang 49-50): Work in pairs. Decide which of the following activities arevolunteer work.(Làm việc theo cặp...

Listening (trang 51-52): Tick (✓) the best answer to the questions that suit you.(Đánh dấu (✓) câu trả lời tốt nhất cho các câu hỏi phù hợp với bạn.)...

Writing (trang 52-53): Read the letter and underline the sentences that express the following points:(Đọc lá thư và gạch dưới các câu thể hiện...

Language Focus (trang 53-54-55): Danh động từ và Hiện tại phân từ...

1 1,072 16/09/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: