Reading (trang 90-91-92)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 8: Reading (trang 90-91-92) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 2504 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 8: Reading (trang 90-91-92)

Before you read (Trang 90 tiếng Anh lớp 11): Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Hãy nhìn hình và thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What time of the year is it?

2. What are the people in the picture doing?

3. What else do you see in the picture?

Reading (trang 90-91-92) (ảnh 2)

Gợi ý:

1. It is Lunar New Year.

2. They exchange New Year's wishes, give and receive lucky money.

3. I can see apricot flowers on the left and a kumquat tree on the right of the picture.

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là thời điểm nào trong năm?

Đây là Tết âm lịch.

2. Những người trong hình đang làm gì?

Họ đang chúc Tết nhau, cho và nhận tiền lì xì.

3. Bạn còn thấy gì khác trong hình?

Tôi còn thấy hoa mai ở bên trái và cây quất ở bên phả bức hình.

· Work in pairs. Tell your partner which of these activities you enjoy doing most at Tet. Are there any other things you like doing? (Làm việc theo cặp. Kể cho nhau nghe hoạt động nào sau đây bạn thích nhất trong dịp Tết. Bạn còn thích hoạt động nào khác nữa không?)

a. making banh chung 

b. decorating the house 

c. eating special Tet foods

d. going to the flower market 

e. going to the pagoda 

f. watching fireworks

g. receiving "lucky money" 

h. visiting relatives and friends 

Hướng dẫn dịch:

a. gói bánh chưng

b. trang trí nhà cửa

c. ăn các món đặc biệt của ngày Tết

d. đi chợ hoa

e. đi chùa

f. xem bắn pháo hoa

g. nhận tiền mừng tuổi

h. thăm họ hàng và bạn bè

While you read (Trang 91 – 92 tiếng Anh lớp 11): Read the text about Tet in Vietnam, and then do the tasks that follow. (Đọc bài khóa sau đây viết về Tết ở Việt Nam và làm các bài tập theo sau.)

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the grandest and most important occasion in the year which falls sometime between 19th January and 20'1' February on the Western calendar. Tct marks the beginning of spring and, for agrarian people, the start of a new year.

Tet’s preparations and celebrations used to be spread over months, but nowadays the holiday is much shorter. A great deal of excitement still builds up well before Tet, however. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People arc busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

Homes are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is banh chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruit such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

On the days of Tet everyone tries to be nice and polite to each other. People believe that what they do on the first day of the year will influence their luck during the whole year. Thus, only positive comments should be made. People visit other family members or friends, and they exchange New Year's wishes. Children receive their “lucky money" inside red envelopes. Many people go to pagoda to pray for a happy year for themselves and their family. Both children and adults take part in games and various forms of entertainment. Tet is really a time of fun and festivals throughout the country.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Tết Nguyên Đán, hay Tết, là ngày nghỉ chính của Việt Nam. Đó là dịp trọng đại nhất trong năm rơi vào khoảng giữa 19 tháng 1 và 20 tháng 2 dương lịch. Tết đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân, và đối với nhà nông là sự khởi đầu một năm mới.

Việc chuẩn bị và tổ chức lễ trước đây đã từng kéo dài hàng tháng nhưng ngày nay ngày nghỉ ngắn hơn nhiều. Tuy nhiên, cũng có sự nhộn nhịp trước khi Tết. Đường phố được trang trí đèn màu và các băng-rôn đỏ. Các cửa hàng thì đầy ắp hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà, quét dọn, trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.

Vào dịp này, người ta thường trang trí nhà cửa với các loại cây và hoa. Các loại hoa truyền thống trong ngày Tết là hoa đào ở miền Bắc và hoa mai ở miền Nam. Ngoài ra, cây quất mang trái chín có màu vàng cam sậm cũng rất phổ biến trên khắp cả nước. Một trong những thức ăn đặc biệt nhất của ngày Tết là bánh chưng, loại bánh được làm từ nếp, một loại đậu xanh có hạt vàng và thịt lợn mỡ. Mứt là loại trái cây tẩm đường như táo, mận, và ngay cả cà chua tẩm đường, cũng rất được ưa chuộng.

Vào những ngày Tết đầu tiên, mọi người cố gắng tử tế và lịch sự với những người khác. Người ta tin rằng những điều mà họ làm vào ngày đầu tiên trong năm sẽ ảnh hưởng đến vận may rủi của họ trong suốt cả năm. Người ta chỉ dành những lời lẽ tốt đẹp cho nhau. Mọi người thăm hỏi các thành viên khác trong gia đình hoặc bạn bè và chúc nhau lời chúc năm mới. Trẻ em nhận tiền mừng tuổi đựng trong bao màu đỏ. Nhiều người đi chùa để cầu phúc cho mình và cho gia đình mình. Tết thật sự là thời gian vui chơi và lễ hội trên khắp cả nước.

Task 1. (Trang 91 – 92 tiếng Anh lớp 11): Kind what the following words mean in the text (Use a dictionary if necessary.) (Tìm các từ sau đây có nghĩa gì trong bài đọc. Dùng từ điển khi cần thiết.)

1. grand : ____________

2. agrarian: ____________

3. banner: ____________

4. pray: ____________

5. sugared apples: ____________

6. excitement (n): ____________

Đáp án:

1. grand (adj): to lớn, hoành tráng

2. agrarian (adj): thuộc về nông nghiệp

3. banner (n): khẩu hiệu

4. pray (v): cầu nguyện

5. sugared apples (n.p): táo tẩm đường

6. excitement (n): sự nô nức, nhộn nhịp

Task 2. (Trang 91 – 92 tiếng Anh lớp 11): Decide whether the statements are True (T) or False (F). (Quyết định cúc câu sau đúng hay sai.)

Reading (trang 90-91-92) (ảnh 3)

Đáp án:

1. F

2. F

3. T

4. F

5. T

6. F

Hướng dẫn dịch:

1. Tết luôn rơi vào ngày 20 tháng 2 dương lịch.

2. Theo bài đọc, đối với người dân ở bất kì nơi đâu trên thế giới, bắt đầu mùa xuân là sự khởi đầu một năm mới.

3. Tết trước đây đã từng kéo dài hơn ngày nay.

4. Theo bài đọc, tiền lì xì được tặng cho mọi người vào dịp Tết.

5. Cây quất phổ biến ở cả hai miền Nam và Bắc Việt Nam.

6. Mọi người cố gắng tử tế và lịch sự với người khác vì họ muốn được may mắn vào ngày Tết.

Task 3. (Trang 91 – 92 tiếng Anh lớp 11): Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. When is Tet holiday in Vietnam?
2. How long did Tet preparations and celebrations last in the past?
3. What do streets look like before Tet?
4. What do people often do to prepare for Tet?
5. What is banh chung made from?
6. What is mut?
7. What are some popular activities at Tet?

Đáp án:

1. It's sometimes between 19 January and 20 February on the Western calendar.

2. They lasted for months.

3. Streets are decorated with colored lights and banners.

4. They buy gifts, clean and decorate their houses and cook traditional foods.

5. It is made from sticky rice.

6. It is candied fruit.

7. Visiting friends and other family members, exchanging wishes, going to the pagoda, playing games, etc.

Hướng dẫn dịch:

1. Tết ở Việt Nam diễn ra khi nào?

Nó thường giữa 19 tháng 1 và 20 tháng 2 dương lịch.

2. Trước đây, những việc chuẩn bị và tổ chức lễ Tết kéo dài bao lâu?

Nó kéo dài khoảng 2 tháng.

3. Đường phố trông như thế nào trước ngày Tết?

Đường phố được trang trí với đèn và khẩu hiệu đầy màu sắc.

4. Người ta thường làm gì để chuẩn bị Tết?

Người ta mua quà, quét dọn và trang trí nhà cửa và nấu những món truyền thống.

5. Bánh chưng được làm từ nguyên liệu gì?

Bánh chưng được làm từ nếp.

6. Mứt là gì?

Mứt là hoa quả tẩm đường.

7. Một số hoạt động phổ biến trong ngày Tết là gì?

Viếng thăm bạn bè  và các thành viên khác trong gia đình, chúc tết nhau, đi chùa và chơi các trò chơi,...

After you read (Trang 92 tiếng Anh lớp 11): Work in groups. Tell each other about your last Tet holiday, focusing on the following main points: (Làm việc theo nhóm. Kể cho nhau nghe về ngày nghỉ Tết năm trước của bạn tập trung các điểm chính sau đây:)

· how you prepared for (bạn đã chuẩn bị Tết như thế nào)

· how you decorated your house (bạn trang trí nhà cửa như thế nào)

· who you visited (bạn đã thăm hỏi ai)

· what special foods you ate (thức ăn đặc biệt mà bạn ăn)

· what activities you enjoyed doing most during Tet (các hoạt động bạn thích nhất trong ngày Tết)

Gợi ý:

For Tet, I have bought new clothes first. I decorated my house with peach blossom and other pretty flowers such as daisy and lily. I visited relatives and friends during Tet. I ate chả and bánh chưng. I enjoying visiting pagodas or temples the most during Tet because I love the festive atmosphere.

Hướng dẫn dịch:

· bạn đã chuẩn bị Tết như thế nào

· bạn trang trí nhà cửa như thế nào

· bạn đã thăm hỏi ai

· thức ăn đặc biệt mà bạn ăn

· các hoạt động bạn thích nhất trong ngày Tết

Đầu tiên tôi mua quần áo mới diện tết. Tôi trang trí nhà với hoa đào và những loại hoa xinh khác như cúc và loa kèn. Tôi đi thăm họ hàng và bạn bè trong dịp Tết. Tôi ăn chả và bánh chưng. Tôi thích đến thăm chùa hoặc đền trong dịp Tết nhất vì tôi thích không khí náo nức của lễ hội.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Speaking (trang 93-94): Mai is talking with Anna, her new English friend, about Tet holiday in Vietnam. Work in pairs. Practise reading the dialogue...

Listening (trang 94-95-96): Work in pairs. Guess which of the following activities the Japanese often do on their New Year's Days...

Writing (trang 96): Write a description of one of the popular celebrations in Vietnam (e.g. Mid- Autumn Festival, National Independence Day, Teachers' Day, Women’s Day, etc.)...

Language Focus (trang 97-98-99): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)...

1 2504 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: