Reading (trang 80-81-82)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 7: Reading (trang 80-81-82) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 4,033 16/09/2022


Tiếng Anh 11 Unit 7: Reading (trang 80-81-82)

Before you read (Trang 80 - 81 tiếng Anh lớp 11):

Reading (trang 80-81-82) (ảnh 2)

Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where can you find these scenes?

2. What does each of the pictures tell you?

3. Do you think that the larger in population a country is, the stronger it is? Why/ Why not?

Gợi ý:

1. In under-developed countries.

2. Picture 1: It describes a poor large family in the countryside. It tells us that if we have a big family, we may not support our children properly and give them a good life and education.

- Picture 2: It describes a poor slum in a small town. It indicates that population explosion can lead to poverty and unemployment.

3. No, I don't think so. A strong country is a country having developed economy and people in that country have a good life.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể có thấy những cảnh này ở đâu?

Ở những nước kém phát triển.

2. Mỗi bức ảnh trên cho bạn biết về điều gì?

Ảnh 1: Nó mô tả một gia đình đông con nghèo túng ở nông thôn. Nó cho chúng ta biết rằng nếu chúng ta có một gia đình đông con chúng ta không thể nuôi nấng các con chu đáo và cho chúng cuộc sống và giáo dục tốt.

Ảnh 2: Nó mô tả một khu ổ chuột nghèo ở một thị trấn nhỏ. Nó cho thấy rằng bùng nổ dân số có thể dẫn đến sự nghèo nàn và thất nghiệp.

3. Bạn có nghĩ rằng một nước có dân số càng đông thì nó càng mạnh không? Tại sao có? Tại sao không?

Không, tôi không nghĩ vậy. Một đất nước giàu mạnh là có nền kinh tế phát triển và người dân có cuộc sống ấm no.

While you read (Trang 81 – 82 tiếng Anh lớp 11): Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

The population of the world has been increasing faster and faster. In 10,000 B.C., there were probably only 10 million people. In A.D. 1, there were 300 million. It took 1,750 years for the world population to reach 625 million. In 1850, only one hundred years later, the population reached the figure of 1,300 million. In 1950, the figure had more than doubled to reach 2,510 million. In 1985, only 35 years later, there were 4,760 million people. In 2000, the world's population was about 6.6 billion, and by 2015 it is expected to be over 7 billion.

Does the Earth have enough resources to support this many people? Different scientists give different answers to this question. Some say that there are enough resources to support 8 billion people. Others say that we must limit population growth because our resources are limited. Only 10 percent of the earth's land can be used for farming and another 20 percent for raising animals. There is a limit to the water we can use. There are also limits to the amounts of petroleum, iron, silver, gold, and other metals.

Research has shown that the average Third World woman has more children than she wants. Among the women who do not think they have too many children, half of them do not want any more. However, although millions of women want to limit the size of their families, they know of no safe way to have fewer children. Safe birth-control methods for family planning are not available to them. It is time governments and international organisations did something to help them so that the world population growth can start to decrease instead of continuing to increase.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Dân số thế giới đang gia tăng ngày càng nhanh. Vào năm 10000 trước công nguyên, thế giới có lẽ chỉ có khoảng 10 triệu người. Vào năm thứ nhất sau công nguyên, có khoảng 300 triệu người. Phải mất 1750 năm sau thì dân số thế giới mới đạt đến 625 triệu người. Vào năm 1850, chỉ cách 100 năm sau đó, dân số thế giới lên đến con số 1 tỉ 300 triệu người. Vào năm 1950, con số đó tăng lên gấp đôi đến 2 tỉ 510 triệu người. Vào năm 1985, chỉ 35 năm sau, thế giới có 4 tỉ 760 triệu người. Vào năm 2000, dân số thế giới khoảng 6,6 tỉ và đến năm 2015 dân số thế giới có thể hơn 7 tỉ.

Liệu Trái đất có đủ nguồn tài nguyên để phục vụ cho số dân đông như thế này không? Nhiều nhà khoa học đã đưa ra những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số cho rẳng có đủ tài nguyên để phục vụ cho 8 tỉ người, số khác nói rằng chúng ta phải hạn chế sự phát triển dân số vì nguồn tài nguyên có giới hạn. Chỉ 10 phần trăm đất đai của thế giới có thể được sử dụng cho canh tác và 20 phần trăm dành cho chăn nuôi. Nguồn nước chúng ta sử dụng thì giới hạn. Trữ lượng dầu hỏa, sắt, bạc, vàng và các kim loại khác cũng có giới hạn.

Việc nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhìn chung phụ nữ ở Thế giới thứ ba có nhiều con hơn ý muốn. Trong số phụ nữ mà không nghĩ rằng mình có quá nhiều con, phân nửa không muốn có con nữa. Tuy nhiên, mặc dù hàng triệu phụ nữ muốn hạn chế việc sinh con, họ không biết cách an toàn nào để có con ít hơn. Những biện pháp tránh thai an toàn để kế hoạch hóa gia đình thì không được phổ biến với họ. Đã đến lúc các chính phủ và các tổ chức quốc tế nên làm điều gì đó giúp họ cốt để sự phát triển dân số thế giới có thể bắt đầu giảm đi thay vì cứ tiếp tục tăng.

Task 1. (Trang 80 - 81 tiếng Anh lớp 11): The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. (Change the form of the word and use the dictionary when necessary). (Tất cả các từ trong khung đều đã có trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trong bảng một từ thích hợp. (Thay đổi dạng từ và sử dụng từ điển nếu cần thiết.))

Reading (trang 80-81-82) (ảnh 3)

1. __________ most journalists studied journalism in college, some older writers never attended a university.

2. Can you explain the __________ for changing salt water to fresh water?

3. The number of injuries from automobile accidents __________ every year.

4. Some countries are poor because they have very few natural __________.

5. These are all __________ 1, 75, 293.

6. There is a(n) __________ of 20 minutes for this short test. Students must turn in their papers at the end of the 20th minute.

7. The United Nations is a(n) __________ organisation.

8. Some children behave badly and their parents can’t __________ them.

Đáp án:

1. Although most journalists studied journalism in college, some older writers never attended a university.   

2. Can you explain the method for changing salt water to fresh water?

3. The number of injuries from automobile accidents increases every year.

4. Some countries are poor because they have very few natural resources.

5. These are all figures: 1, 75, 293.

6. There is a limit of 20 minutes for this short test. Students must turn in their papers at the end of the 20th minute.

7. The United Nations is a(n) international organisation.  

8. Some children behave badly and their parents can’t control them.     Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù hầu hết các nhà báo đều học ngành báo chí ở đại học, nhưng các cây viết lớn tuổi hơn lại chưa từng học đại học.

2. Bạn có thể giải thích phương pháp chuyển đổi nước muối thành nước sạch?

3. Số người bị thương do tai nạn ô tô tăng mỗi năm.

4. Một số quốc gia nghèo vì có rất ít tài nguyên thiên nhiên.

5. Đây đều là những con số: 1, 75, 293.

6. Bài kiểm tra ngắn có giới hạn thời gian 20 phút. Học sinh phải nộp bài ở cuối phút thứ 20.

7. Liên hợp quốc là một tổ chức quốc tế.

8. Một số trẻ em cư xử kém và bố mẹ chúng không thể kiểm soát chúng.

Task 2. (Trang 80 - 81 tiếng Anh lớp 11): Answer the questions on the passage. (Trả lời các câu hỏi sau dựa theo đoạn văn.)

1. What was the population of the world in 10.000 B.C, 1750, 1850, 1950, 1985 and 2000?

2. How many people is the world expected to have by the year 2015?

3. Can the Earth have enough resources to support its population?

4. Do most Third World women want to have a lot of children?

5. Why can't women in the world limit the size of their families?

Đáp án:

1. The population of the world in 10.000 B.C was 10 million, in 1750 it was 625 million, in 1850 it was 1300, in 1950 it was 2510 million, in 1985 it was 4760 million, in 2000 it was 6.6 billion.

2. By the year 2015, the population of the world is expected to be 7 billion.

3. Some scientists say it can, but others say it can't.

4. No, they don't.

5. Because they know of no safe way to have fewer children.

Hướng dẫn dịch:

1. Dân số thế giới vào các năm 1000  trước công nguyên,năm 1750, 1850, 1950, 1985 và 2000 sau công nguyên là bao nhiêu?

Dân số thế giới vào các năm 1000  trước công nguyên là 10 triệu, năm 1750 là 625 triệu, năm 1850 là 1300 triệu, năm 1950 là 2510 triệu, năm 1985 là 4760 triệu, năm 2000 là 6,6 tỉ.

2. Đến năm 2015, dân số thế giới là bao nhiêu?

Đến năm 2015 dân số thế giới được dự đoán là 7 tỉ.

3. Trái Đất có đã nguồn tài nguyên để phục vụ dân số của nó không?

Một số nhà khoa học nói là có thể, một số khác lại nói rằng không.

4. Hầu hết phụ nữ ở các nước thuộc Thế giới thứ ba muốn có nhiều con phải không?

Không

5. Tại sao phụ nữ trên thế giới không thể giới hạn số lượng thành viên trong gia đình mình?

Bởi vì họ không biết cách tránh thai an toàn.

After you read (Trang 82 tiếng Anh lớp 11): Work in pairs. Discuss with a partner and find out five world largest countries in population. Say where they are and which is the richest and which is the poorest country. (Làm việc theo cặp. Thảo luận với một bạn học và tìm ra 5 nước có dân số đông nhất thế giới. Kể những nước đó ở đâu và nước nào giàu nhất, nghèo nhất.)

Gợi ý:

Five world largest countries in population are China, India, Russia, the USA and Indonesia. China, India and Indonesia are in Asia, Russia is in Europe, and the USA is in North America. The richest country is the USA and the poorest country may be India.

Hướng dẫn dịch:

Năm nước đông dân nhất trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Mỹ và Indonesia. Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia ở châu Á, Nga ở châu Âu và Mỹ ở Bắc Mỹ. Nước giàu nhất là Mỹ và nước nghèo nhất có lẽ là Ấn Độ.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Speaking (trang 83): Work in pairs. Below are some of the causes of population explosion. Put them in order of importance and explain why...

Listening (trang 84-85): Work in pairs. Discussthefollowingquestions.(Làm việc theo cặp.Thảo luận các câu hỏi sau.)...

Writing (trang 86): Study the chart carefully then write a paragraph of 100 - 120 words, describing the information in the chart...

Language Focus (trang 86-87-88-89): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)... 

1 4,033 16/09/2022


Xem thêm các chương trình khác: