Listening (trang 36-37)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Listening (trang 36-37) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 1961 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 3: Listening (trang 36-37)

Before you listen (Trang 36 tiếng Anh lớp 11):

· Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. When do you like to organize your birthday party, during the day or in the evening?

2. What foods and drinks are often served at your birthday party?

3. What activities do you often have at your birthday party?

Gợi ý:

1. I'd like to organize my birthday party in the evening.

2. At my birthday party I usually serve fruit, candy, soft drinks and cake, of course.

3. We usually sing our favourite songs.

Hướng dẫn dịch:

1. Thời điểm nào bạn muốn tổ chức tiệc, ban ngày hay buổi tối?

Tôi muốn tổ chức sinh nhật của mình vào buổi tối.

2. Loại thức ăn và đồ uống nào bạn thường đãi khách trong bữa tiệc sinh nhật của bạn?

Tại tiệc sinh nhật tôi thường phục vụ trái cây, kẹo, nước ngọt và dĩ nhiên là bánh.

3. Hoạt động nào bạn thường tổ chức trong bữa tiệc sinh nhật của bạn?

Chúng tôi thường hát những bài hát yêu thích của mình.

· Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Listening (trang 36-37) (ảnh 2)

While you listen (Trang 37 tiếng Anh lớp 11):

Task 1. (Trang 37 tiếng Anh lớp 11): Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe và quyết định xem các câu sau đúng hay sai.)

Listening (trang 36-37) (ảnh 3)

Nội dung bài nghe:

Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her parents held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai's house. She didn't like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that, Mai's mother served us soft drinks and biscuits. We then listened to music and played cards. The winners were given prizes. At about four-thirty, Mai's mother brought out the birthday cake. It was beautifully decorated with pink and white icing. Sixteen colourful candles sat in the middies of the cake. We all clapped our hands eagerly and sang “Happy Birthday" as she blew out the candles and cut the cake. We helped ourselves to a slice of the delicious cake and sang all the songs that we knew.

Finally, at about six in the evening, the party came to an end. We were all tired but happy. The parents of other children came to collect them by motorbikes. I helped Mai and her mother clean up the mess we had made. After that I walked home, which was only three doors away.

Hướng dẫn dịch bài nghe: 

Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những người được mời.

Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hàng vì ồn ào và tốn kém.

Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Hẳn phải rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và bánh quy. Sau đó chúng tôi nghe nhạc và chơi bài. Người chiến thắng được tặng những phần thưởng. Khoảng 4:30 mẹ của Mai mang bánh sinh nhật ra. Nó được trang trí thật đẹp với lớp kem phủ màu hồng và màu trắng. 16 ngọn nến đầy màu sắc đặt ở giữa bánh. Tất cả chúng tôi đều hào hứng vỗ tay và hát " Chúc mừng sinh nhật" khi bạn ấy thổi tắt nến và cắt bánh kem. Chúng tôi ăn một miếng bánh ngon và hát tất cả những bài hát mà chúng tôi biết.

Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Chúng tôi đều mệt nhưng vui. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy. Tôi giúp Mai và mẹ bạn ấy dọn dẹp. Sau đó tôi về nhà, nhà tôi chỉ cách 3 nhà.

Đáp án:

1. F

2. F

3. F

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Tiệc sinh nhật của Mai được tổ chức tại nhà vào buổi tối.

2. Có hơn 20 khách mời tại bữa tiệc.

3. Bánh sinh nhật được cắt ở đầu bữa tiệc.

4. Tiệc sinh nhật kéo dài 3 tiếng.

5. Tất cả bạn bè đều ở lại sau bữa tiệc để dọn dẹp.

Task 2. (Trang 37 tiếng Anh lớp 11): Listen again and answer the following questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. How old was Mai?

2. Why didn't she like having her party at a restaurant?

3. What did Mai's mother serve the guests at the beginning of the party?

4. What time was the birthday cake brought out?

5. What was the birthday cake like?

6. What did all the guests do while Mai was cutting the cake?

7. What time did the birthday party finish?

Đáp án:

1. She was 16 years old.

2. Because it's noisy and expensive.

3. She served them soft drinks and biscuits at the beginning of the party.

4.  The birthday cake was brought out at about 4:30.

5. It was beautifully decorated with pink and white icing.

6. They clapped their hands eagerly and sang “Happy birthday".

7. At about six in the evening.

Hướng dẫn dịch:

1. Mai bao nhiêu tuổi?

Cô ấy 16 tuổi.

2. Tại sao cô ấy không tổ chức tiệc tại nhà hàng?

Bởi vì ồn ào và tốn kém.

3. Đầu bữa tiệc mẹ của Mai đã mời khách những gì?

Mẹ Mai phục vụ nước ngọt và bánh quy ở đầu bữa tiệc.

4. Mấy giờ bánh kem được mang ra?

Bánh được mang ra khoảng lúc khoảng 4:30.

5. Bánh sinh nhật trông như thế nào?

Nó được trang trí thật đẹp với lớp phủ bề mặt màu hồng và trắng.

6. Tất cả khách mời làm gì khi Mai đang cắt bánh?

Họ vỗ tay hào hứng và hát " Chúc mừng sinh nhật".

7. Mấy giờ tiệc kết thúc?

Khoảng 6 giờ tối.

After you listen (Trang 37 tiếng Anh lớp 11): Work in groups. Take turns to talk about Mai’s birthday party. (Làm việc theo nhóm. Lần lượt kể lại bữa tiệc sinh nhật của Mai.)

Gợi ý:

Mai is my neighbour. She turned 16 recently and her mother held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai's house. She didn't like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that, Mai's mother served us birthday cake and biscuits.

Finally at about six in the evening, the party came to an end. The parents of other children came to collect them by motorbikes.

Hướng dẫn dịch: 

Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những khách mời.

Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Chúng tôi khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hành vì ồn ào và tốn kém.

Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Thật sự rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và ăn bánh quy.

Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy. 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading (trang 32-33-34-35): Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions...

Speaking (trang 35-36): Think of a party you have been to. Choose from the list the things you want to talk about.(Nghĩ về một bữa tiệc bạn đã tham dự...

Writing (trang 37-38): Work in pairs. Ask and answer the questions. On what occasions are parties held?...

Language Focus (trang 39-40-41): Động từ nguyên mẫu và Danh động từ...

1 1961 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: