Reading (trang 114-115-116-117)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 10: Reading (trang 114-115-116-117) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 4668 lượt xem


Tiếng Anh 11 Unit 10: Reading (trang 114-115-116-117)

Before you read (Trang 114 tiếng Anh lớp 11): Work in pairs. Read these facts about endangered species and discuss the questions below. (Hãy đọc những sự thật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng và thảo luận các câu hỏi dưới đây.)

Reading (trang 114-115-116-117) (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

- Đã từng được tìm thấy trên khắp Châu Phi và Châu Á, báo đốm giờ chỉ rải rác ở Đông Phi. 

- Người ta ước tính rằng chỉ còn khoảng 1000 gấu trúc còn sót lại trong môi trường tự nhiên. 

- Chỉ còn 20 con hổ Siberian còn sót lại trong môi trường hoang dã ở Trung Quốc và khoảng 100 con sống ở các sở thú và công viên quốc gia Trung Quốc. 

Reading (trang 114-115-116-117) (ảnh 3)

Gợi ý:

1. It shows that the number of some rare wild animals like cheetahs, pandas and Siberian tigers are becoming small.

2. I think because they are being hunted for food, fur, and skin.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn hiểu gì từ những chi tiết trên?

Những chi tiết trên cho thấy số lượng một số số loài động vật hoang dã/ quý hiểm như báo, gấu trúc và hổ Siberian đang trở nên tuyệt chủng. 

2. Bạn có thể giải thích vì sao số lượng những loài này đang giảm dần không?

Số lượng những loài này đang giảm dần vì chúng bị giết để làm thực phẩm, lông và da.

While you read (Trang 115 - 117 tiếng Anh lớp 11)

Reading (trang 114-115-116-117) (ảnh 4)

Read the passage, and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm những bài tập đi kèm.)

The human race is only one small species in the living world. Many other species exist on this planet. However, human beings have a great influence on the rest of the world. They are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests. And they are destroying the air by adding pollutants to it.

It can be said that human beings are changing the environment in all respects through their actions and by their habits. This has resulted in two serious consequences. The first is that many kinds of rare animals are killed. The second is that the environment where these animals are living is badly destroyed. As a result, the number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

In order to make sure that these rare animals do not disappear, efforts have been made to protect the environments in which they live. Scientists have made lists of endangered species and suggested ways to save them. Many organisations have been set up and funds have been raised. Thousands of national parks all over the world have been established to protect endangered animals. Laws have been introduced to prohibit the killing of endangered animals and the destruction of the environments where these rare animals are living.

If people's interference with the environment decreases, more species will survive and produce offspring. The Earth will be a happy planet where human beings, animals and plants peacefully co-exist.

Hướng dẫn dịch:

Loài người chỉ là một giống loài nhỏ sống trên thế giới. Còn nhiều loài khác tồn tại trên hành tinh này. Tuy nhiên, con người lại có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới. Họ đang thay đổi môi trường bằng cách xây dựng các thành phố và làng mạc ở nơi trước kia từng là rừng. Họ đang ảnh hưởng đến nguồn nước bằng cách sử dụng nước cho công nghiệp và nông nghiệp. Họ đang thay đổi điều kiện thời tiết bằng việc chặt phá cây cối trong các khu rừng. Và họ đang phá hủy bầu không khí bằng cách thải các chất gây ô nhiễm vào đó.

Có thể nói rằng con người đang thay đổi môi trường trên mọi phương diện thông qua các hành động của họ và thói quen của họ. Điều này đã dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng. Đầu tiên là nhiều loài động vật quý hiếm bị giết hại. Thứ hai là môi trường nơi mà những loài động vật này đang sinh sống bị phá hủy nặng nề. Kết quá là số lượng các loài động vật quý hiếm đang giảm nhanh đến mức chúng đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Để đảm bảo rằng các loài động vật quý hiếm này không biến mất, những nỗ lực đã được thực hiện để bảo vệ môi trường mà chúng sống. Các nhà khoa học đã lập danh sách những loài có nguy cơ tuyệt chủng và gợi ý các cách để cứu chúng. Nhiều tổ chức đã được thành lập và nhiều quỹ được xây dựng. Hàng ngàn các công viên quốc gia trên toàn thế giới đã được thiết lập để bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Luật pháp được đưa ra để cấm việc giết hại động vật có nguy cơ tuyệt chủng và sự tàn phá môi trường nơi chúng đang sinh sống.

Nếu sự can thiệp của người dân với môi trường giảm, nhiều loài sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn. Trái Đất sẽ là một hành tinh hạnh phúc nơi con người động vật và thực vật cùng chung sống một cách hòa bình. 

Task 1. (Trang 115 - 117 tiếng Anh lớp 11): The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp.)

1. Dinosaurs became ______ millions of years ago.

2. She tried to ______ herself from the wind.

3. This species of bird is ______ in numbers every year.

4. The chemical ______ from cars and factories make the air, water and soil dangerously dirty.

5. The blue whale is a(an) ______ species.

6. Because of the ______ of human beings, many animals have become extinct.

Đáp án:

1. Dinosaurs became extinct millions of years ago.

2. She tried to protect herself from the wind.

3. This species of bird is decreasing in numbers every year.

4. The chemical pollutants from cars and factories make the air, water and soil dangerously dirty.

5. The blue whale is a(an) endangered species.

6. Because of the interference of human beings, many animals have become extinct.

Hướng dẫn dịch: 

1. Khủng long đã tuyệt chủng cách đây hàng triệu năm. 

2. Cô ấy cố gắng tự bảo vệ mình khỏi gió. 

3. Hằng năm loài chim này đang giảm dần số lượng. 

4. Những chất thải hóa học từ ô tô và nhà máy làm cho không khí, nước và đất ô nhiễm độc hại. 

5. Cá voi xanh là một loài đang bị đe dọa tuyệt chủng. 

6. Bời vì sự can thiệp của con người, nhiều động vật đã tuyệt chủng. 

Task 2. (Trang 115 - 117 tiếng Anh lớp 11): Circle A, B, C or D that best sums up each paragraph. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D thể hiện ý chính của mỗi đoạn.)

1. Paragraph 1

A. Human beings need to grow food.

B. Human beings pollute the environment.

C. Human beings interfere with nature.

D. People should stop living in cities and villages.

2. Paragraph 2

A. Many animals are disappearing.

B. Human beings are responsible for the changes in the environment.

C. People are in danger of becoming extinct.

D. The human race is also an endangered species.

3. Paragraph 3

A. Human beings have made efforts to protect the environment.

B. Scientists have made a long list of endangered species.

C. People should be kept away from animals and plants.

D. Rare animals do not disappear.

4. Paragraph 4

A. The survival of endangered species

B. The Earth - a happy planet

C. Conditions for a peaceful co-existence

D. People’s interference with the environment

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. C

Hướng dẫn dịch: 

1. Đoạn 1

A. Con người cần trồng trọt.

B. Con người gây ô nhiễm môi trường.

C. Con người can thiệp vào thiên nhiên.

D. Người ta nên ngừng sống ở các thành phố và làng mạc.

2. Đoạn 2

A: Nhiều loài động vật đang biến mất.

B. Con người chịu trách nhiệm về những thay đổi trong môi trường.

C. Con người đang có nguy cơ tuyệt chủng.

D. Loài người cũng là giống loài gặp tình trạng nguy cấp.

3. Đoạn 3

A. Con người đã nỗ lực để bảo vệ môi trường.

B. Các nhà khoa học đã đưa ra một danh sách dài những loài vật gặp tình trạng nguy cấp.

C. Người ta nên tránh xa động vật và thực vật.

D. Động vật quý hiếm không biến mất.

4. Đoạn 4

A. Sự sống sót của các loài nguy cấp

B. Trái Đất - một hành tinh hạnh phúc

C. Các điều kiện cho sự sống chung hòa bình

D. Sự can thiệp của con người vào môi trường

Task 3. (Trang 115 - 117 tiếng Anh lớp 11): Answer the questions (Trả lời các câu hỏi.)

1. What are the four ways by which human beings are changing the world?

2. What are the serious consequences of people's interference with the environment?

3. What has been done to protect the environment?

Lời giải chi tiết:

1. Four ways that people change the world are building cities and villages, using water for industry and agriculture, cutting down trees in the forests, and adding pollutants like smoke from factories.

2. Many kinds of rare animals are killed, the environment where these animals are living is badly destroyed, and the he number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

3. Many things have been done to protect endangered nature, such as many organizations have been set up and money has been raised to save rare animals, thousands of national parks have been established, and laws have been passed to prohibit killing endangered animals.

Hướng dẫn dịch:

1. Con người đang làm thay đổi thế giới theo 4 cách nào?

Bốn cách để mọi người thay đổi thế giới là, xây dựng các thành phố và làng xã, sử dụng nước cho công nghiệp và nông nghiệp, chặt cây trong rừng và thêm các chất gây ô nhiễm như khói từ nhà máy.

2. Những hậu quả nghiêm trọng của sự can thiệp của con người đến môi trường là gì?

Nhiều loại động vật quý hiếm bị giết, môi trường nơi mà những động vật này đang sống bị phá huỷ nghiêm trọng và số lượng động vật quý hiếm giảm nhanh đến nỗi chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.

3. Những gì đã được thực hiện để bảo vệ môi trường?

Nhiều việc đã được thực hiện để bảo vệ bản chất nguy cấp, chẳng hạn như: nhiều tổ chức đã được thành lập và tiền đã được huy động để cứu các động vật quý hiếm, hàng ngàn công viên quốc gia đã được thành lập và Luật đã được thông qua để cấm giết động vật hoang dã.

After you read (Trang 117 tiếng Anh lớp 11): Work in groups. Find out why some animals have become extinct. (Làm việc theo nhóm. Tìm hiểu lí do tại sao một số loài động vật đã bị tuyệt chủng.)

Gợi ý:

- People kill animals for their fur, skin, and bone.

- People keep animals as pets.

- People hunt animals for recreation.

Hướng dẫn dịch: 

- Con người giết động vật vì lông, da và xương của chúng.

- Con người giữ động vật làm thú cưng. 

- Con người săn động vật để giải trí.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Speaking (trang 118): Work in pairs. Below are some reasons why nature is threatened. Put them in the order of importance...

Listening (trang 119): Work in pairs. Name some national parks in Vietnam.(Làm việc theo cặp. Tên một số vườn quốc gia ở việt Nam.)...

Writing (trang 120): Write a description of Cat Ba National Park, using the facts and figures below....

Language Focus (trang 121-122-123): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)...

1 4668 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: