Reading (trang 136-137-138)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 12: Reading (trang 136-137-138) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 4634 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 12: Reading (trang 136-137-138)

Before you read (Trang 136 tiếng Anh lớp 11): Work with a partner. Discuss the following questions. (Làm việc với một bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. How often are the Asian Games held?

2. How many countries take part in the Asian Games?

3. What sports is Vietnam best at?

Gợi ý:

1. The Asian Games are held every four years.

2. 44 countries take part in the Asian Games.

3. I think bodybuilding, billiards, women's karatedo, shooting and wushu are the best sports of Vietnam.  

Hướng dẫn dịch: 

1. Đại hội thể thao Châu Á được tổ chức bao lâu một lần?

- Đại hội thể thao châu Á được tổ chức mỗi 4 năm.

2. Có bao nhiêu quốc gia tham gia Đại hội thể thao Châu Á?

- 44 quốc gia tham gia Đại hội thể thao Châu Á. 

3. Môn thể thao nào là thế mạnh của Việt Nam?

- Tôi nghĩ là thể hình, bi-da, karatedo nữ, bắn súng và wushu là những môn thể thao mà Việt Nam mạnh nhất. 

While you read (Trang 137 – 138 tiếng Anh lớp 11): Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc bài và sau đó làm bài tập kèm theo)

The Asian Games, which take place every four years, are held for the purpose of developing intercultural knowledge and friendship within Asia. In this multi-sport event, young people from all over Asia gather together to compete. It is an occasion when strength and sports skills are tested; friendship and solidarity are built and promoted.

During their five-decade history, the Asian Games have been advancing in all aspects. The number of participants has been increasing. The quality of athletes, officials and sports facilities has also been developing through time. New sports and traditional sports have been introduced and added to the Games. The 1st Asian Games were held in New Delhi, India in 1951. Only 489 athletes from 11 nations took part in the Games. The six sports events at the first Games were basketball, cycling, football, aquatic sports, athletics and weightlifting. Boxing, shooting and wrestling were added at the 2nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954; and tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958. Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand in 1998.

The 14th Asian Games, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries. The athletes competed in 38 different sports and won 427 gold medals. The Vietnamese participants took part in this event with great enthusiasm. Their efforts were much appreciated when they won 2 gold medals in bodybuilding and billiards, and 2 others in women’s karatedo. It is hoped that in the near future, Vietnam will become a host country and receive more medals in a variety of sports events.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Đại hội Thể thao châu Á, diễn ra bốn năm một lần, được tổ chức với mục đích phát triển kiến thức liên văn hóa và tình hữu nghị trong khư vực châu Á. Trong sự kiện đa thể thao này, thanh niên từ khắp châu Á tập hợp lại với nhau để thi đấu. Đây là một dịp để sức mạnh và kĩ năng thể thao được thử thách, tình hữu nghị và đoàn kết được xây dựng và thúc đẩy.

Trong suốt lịch sử kéo dài năm thập kỷ, Đại hội Thể thao châu Á đã có bước tiến trong tất cả các khía cạnh. Số người tham gia ngày càng tăng. Chất lượng của các vận động viên, quan chức và trang thiết bị thể thao cũng đã được phát triển qua thời gian. Môn thể thao mới và thể thao truyền thống đã được giới thiệu và đưa thêm vào Đại hội Thế thao châu Á. Đại hội Thể thao châu Á đầu tiên đã được tổ chức tại New Delhi, Ấn Độ năm 1951. Chỉ có 489 vận động viên từ 11 quốc gia đã tham gia vào Đại hội Thể thao châu Á. Sáu môn thể thao được thi đấu ở Đại hội Thể thao châu Á đầu tiên là bóng rổ, đua xe đạp, bóng đá, các môn thể thao dưới nước, điền kinh và cứ tạ. Quyền anh, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào. Đại hội Thể thao châu Á lần 2 tại Manila, Philippines vào năm 1954, vả quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào Đại hội Thể thao châu Á lần 3 tại Tokyo, Nhật Bản vào năm 1958. Bóng quần, bóng bầu dục và xe đạp leo núi đã được đưa vào lần đầu tại Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 13 tại Bangkok, Thái Lan vào năm 1998.

Đại hội Thể thao châu Á 14, được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc vào năm 2002, đã thu hút 9919 vận động viên từ 44 quốc gia tham gia. Các vận động viên thi đấu ở 38 môn thể thao khác nhau và giành được 427 huy chương vàng. Các vận động viên Việt Nam đã tham gia vào sự kiện này với lòng nhiệt tình. Nỗ lực của họ đã được đánh giá cao khi họ giành được 2 huy chương vàng ở môn thể hình và bi-a và 2 huy chương vàng khác ở karate nữ. Người ta hi vọng rằng trong tương lai gần. Việt Nam sẽ trở thành nước chủ nhà và giành được nhiều huy chương hơn trong các sự kiện thể thao.

Task 1. (Trang 137 – 138 tiếng Anh lớp 11): The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)

Reading (trang 136-137-138) (ảnh 2)

1. The hotel has special ______ for disabled athletes.

2. Swimming and water skiing are both ______ sports.

3. He never lost his ______ for training athletes.

4. I will make every ______ to arrive on time.

5. Our sports performances have been ______ considerably over recent years.

6. Your help was greatly ______.

Đáp án:

1. The hotel has special facilities for disabled athletes.

2. Swimming and water skiing are both aquatic sports.

3. He never lost his enthusiasm for training athletes.

4. I will make every effort to arrive on time.

5. Our sports performances have been advancing considerably over recent years.

6. Your help was greatly appreciated.

Hướng dẫn dịch: 

1. Khách sạn có các tiện nghi đặc biệt dành cho vận động viên khuyết tật.

2. Bơi và trượt nước đều là thể thao dưới nước.

3. Anh ấy chưa bao giờ đánh mất sự nhiệt tình của mình trong việc huấn luyện vận động viên.

4. Tôi sẽ cố gắng hết sức để đến đúng giờ.

5. Các màn trình diễn thể thao của chúng tôi đã tiến bộ đáng kể trong những năm gần đây.

6. Sự giúp đỡ của bạn đã được đánh giá cao.

Task 2. (Trang 137 – 138 tiếng Anh lớp 11): Scan the passage and match the following sentences. (Đọc lướt qua và hoàn thành các câu sau đây.)

Reading (trang 136-137-138) (ảnh 3)

Đáp án:

Year

Events

(1) 1951

The 1st Asian Games began in New Delhi, India.

1954

Boxing, shooting and wrestling were added at (2) the 2th Asian Games in Manila, the Philippines

(3) 1958

Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games held in Tokyo, Japan.

1998

(4) Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand.

(5) 2002

The 14th Asian Games were held in Busan, Korea.

Hướng dẫn dịch:

Năm

Các sự kiện

(1) 1951

Đại hội thể thao châu Á lần 1 được bắt đầu ở New Delhi, Ấn Độ.

1954

Quyền anh, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào (2) tại thế vận hội châu Á lần 2 tại Manila, Phi-lip-pin.

(3) 1958

Quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào tại thế vận hội châu Á lần 3 được tổ chức ở Tokyo, Nhật Bản.

1998

(4) Bóng rổ, bóng bầu dục, đấu kiếm và đi xe đạp leo núi đã được giới thiệu tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 ở Bắng Cốc, Thái Lan.

(4) 2002

Thế vận hội châu Á lần thứ 14 đã được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc.

Task 3. (Trang 137 – 138 tiếng Anh lớp 11): Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the purpose of the Asian Games?

2. How many countries took part in the 14th Asian Games?

3. In which sports events did the Vietnamese athletes win gold medals at the Busan Games?

Đáp án:

1. The purpose of the Asian Games is to develop intercultural knowledge and friendship within Asia.

2. There were 44 countries that took part in the 14th Asian Games.

3. They won the gold medals in bodybuilding, billiards and women's karatedo at the Busan Games.

Hướng dẫn dịch: 

1. Mục đích của Đại hội thể thao Châu Á là gì?

- Mục đích của Asian Games là phát triển kiến thức liên văn hóa và tình hữu nghị ở Châu Á.

2. Có bao nhiêu  nước tham dự Đại hội thể thao Châu Á  lần thứ 14?

- Có 44 nước tham dự Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 14

3. Các vận động viên Việt Nam đã giành huy chương vàng ở các môn thi đấu nào tại Thế vận hội Busan?

- Họ đã giành được huy chương vàng trong thể hình, bi-a và karatedo nữ tại Thế vận hội Busan.

After you read (Trang 138 tiếng Anh lớp 11): Work in groups. Talk about the history of the Asian Games. (Làm việc theo nhóm. Nói về lịch sử của Đại hội Thể thao châu Á.)

Gợi ý:

- In 1951, the 1st Asian Games were held in New Delhi. 489 athletes from 11 nations took part in the Games.

- Boxing, shooting and wrestling were added at the 2nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954.

- Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958.

- Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13th Asian Games in Bangkok.

- The 14th, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries.

Hướng dẫn dịch: 

- Năm 1951, Thế vận hội Châu Á lần thứ nhất được tổ chức tại New Delhi. 489 vận động viên đến từ 11 quốc gia đã tham gia Thế vận hội.

- Đấm bốc, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào tại Thế vận hội Châu Á lần thứ hai tại Manila, Philippines vào năm 1954.

- Quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được bổ sung tại Thế vận hội Châu Á lần thứ ba tại Tokyo, Nhật Bản năm 1958.

- Bóng rổ, bóng bầu dục, đấu kiếm và leo núi đã được giới thiệu lần đầu tiên tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 ở Băng Cốc.

- Thế vận hội Châu Á lần thứ 14, được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc năm 2002, đã thu hút 9.919 người từ 44 quốc gia.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading (trang 136-137-138): Work with a partner. Discuss the following questions.(Làm việc với một bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau.)...

Speaking (trang 139-140): Work in pairs. Ask and answer questions about the Asian Games, using the information from the table below...

Listening (trang 141-142): Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc với một bạn học. Nhìn vào hình ảnh và trả lời các câu hỏi...

Writing (trang 143): Suppose Vietnam is going to host the coming Asian Games. Write a paragraph of about 120 words to describe the preparations...

Language Focus (trang 144-145): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)...

1 4634 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: