Listening (trang 105-106)
Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 9: Listening (trang 105-106) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.
Tiếng Anh 11 Unit 9: Listening (trang 105-106)
Before you listen (trang 105 tiếng Anh lớp 11)
· Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Is your family on the phone? What is your phone number?
2. Does any member of your family have a cellphone? What make is it?
3. What do you think are the advantages and disadvantages of cellphones?
Gợi ý:
1. - Yes, we have a phone at home. Our phone number is 0281121.
- No, we don't use a phone.
2. - Yes, my mother does. It’s a NOKIA cell phone.
- No, no one in my family has a cell phone.
3. With a mobile phone, you can contact other people or play games easily. You always feel close to your family even when you are away from home. However, you might pay too much attention to it.
Hướng dẫn dịch:
1. Gia đình bạn có dùng điện thoại không? Số điện thoại của gia đình bạn là gì?
- Có, chúng tôi có điện thoại bàn. Số điện thoại là 0281121.
- Không, chúng tôi không dùng điện thoại bàn.
2. Có thành viên nào trong gia đình bạn có điện thoại di động không? Hiệu của nó là gì?
- Mẹ tôi có. Đó là một chiếc điện thoại NOKIA.
- Không, không ai trong nhà tôi có điện thoại di động.
3. Theo bạn, những lợi ích và tác hại của điện thoại di động là gì?
- Khi có điện thoại di động, bạn có thể liên lạc với người khác hay chơi trò chơi một cách dễ dàng. Bạn luôn cảm thấy gần gũi với gia đình kể cả khi bạn xa nhà. Tuy nhiên, có lẽ bạn sẽ dành quá nhiều sự chú ý cho nó.
· Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
commune communal growth digit subscriber
rural network capacity
Hướng dẫn dịch:
xã sự phát triển của xã người đăng ký số điện thoại
mạng lưới vùng nông thôn sức chứa/khả năng
While you listen (Trang 105 – 106 tiếng Anh lớp 11): You will hear some information about the development of Vietnam's telephone system over the past few years. Listen and do the tasks that follow. (Bạn sẽ nghe một số thông tin về sự phát triển của hệ thống điện thoại của Việt Nam trong vài năm qua. Nghe và làm nhiệm vụ tiếp theo.)
Nội dung bài nghe:
Over the past few years, Vietnam has quickly developed its telephone system. Vietnam ranks second only to China for growth in the number of telephone subscribers. It is among the 30 countries in the world that have more than two million telephone subscribers.
In the early 1990s, there were only 140.000 telephones across Vietnam. At present, we have more than six million subscribers.
In 1996, Vietnam began upgrading its fixed telephone network and changing numbers from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.
Five years later, the mobile phone system was upgraded to meet the growth of customer demand. Since 2000, Vietnam has reduced the price of several services, especially in the monthly fees for fixed and mobile telephones.
In the future, more attention will be paid to the rural areas. At present, 93 percent of communes across Vietnam have telephone services. A network of 6.014 communal post offices have been set up across the country.
Hướng dẫn dịch:
Trong vài năm qua. Việt Nam đã nhanh chóng phát triển hệ thống điện thoại của mình. Việt Nam đứng thứ hai chỉ sau Trung Quốc về tăng trưởng số lượng thuê bao điện thoại. Việt Nam là một trong số 30 quốc gia trên thế giới có hơn hai triệu thuê bao điện thoại.
Vào đầu những năm 1990, chỉ có 140.000 điện thoại ở Việt Nam. Hiện tại, chúng ta có hơn sáu triệu thuê bao.
Năm 1996, Việt Nam bắt đầu nâng cấp mạng điện thoại cố định và thay đổi số điện thoại từ sáu thành bảy chữ số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như năm thành sáu chữ số ở các tỉnh thành khác.
Năm năm sau, hệ thống điện thoại di động đã được nâng cấp để bắt kịp sự tăng tăng trưởng trong nhu cầu của khách hàng. Từ năm 2000, Việt Nam đã giảm giá một số dịch vụ, đặc biệt là các khoản phí hàng tháng cho điện thoại cố định và điện thoại di động.
Trong tương lai, sẽ có nhiều sự chú ý hơn nữa đến các vùng nông thôn. Hiện tại 93% số xã trên cả nước có dịch vụ điện thoại. Một mạng lưới 6.014 bưu điện xã đã được thành lập trên khắp cả nước.
Task 1. (Trang 105 – 106 tiếng Anh lớp 11): Listen and choose the best answer A, B, C or D for the following Statements and question. (Nghe và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D cho các câu nói và câu hỏi sau đây.)
1. According to the passage, Vietnam ranks ________ for growth in the number of telephone subscribers.
A. 6th
B. 2nd
C. 30th
D. 8th
2. Vietnam is among the ________ countries in the world that have more than two million telephones.
A. 6
B. 140
C. 13
D. 30
3. In 1996, Vietnam began upgrading its ________ networks.
A. mobile phone
B. subscriber
C. fixed telephone
D. post office
4. According to the passage, at present, ________ per cent of communes across Vietnam have telephone services.
A. 90
B. 80
C. 14
D. 93
5. Which aspect of development in Vietnam’s telecommunication is NOT mentioned in the listening passage?
A. The increase in the number of telephones.
B. The growth in the capacity of the mobile phone system.
C. The change of the international telephone system.
D. The reduction in monthly telephone fees.
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. C |
4. D |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Theo bài văn, Việt Nam xếp hạng ________ về sự tăng trưởng về số lượng thuê bao điện thoại.
A. thứ 6
B. thứ 2
C. thứ 30
D. thứ 8
2. Việt Nam nằm trong số ________ quốc gia trên thế giới có hơn hai triệu máy điện thoại.
A. 6
B. 140
C. 13
D. 30
3. Năm 1996, Việt Nam bắt đầu nâng cấp mạng lưới _______ của mình.
A. điện thoại di động
B. thuê bao
C. điện thoại cố định
D. bưu điện
4. Theo bài văn, hiện nay, ________ phần trăm số xã trên cả nước có dịch vụ điện thoại.
A. 90
B. 80
C. 14
D. 93
5. Những khía cạnh nào của sự phát triển trong viễn thông Việt Nam KHÔNG được đề cập trong bài nghe?
A. Sự gia tăng số lượng điện thoại.
B. Tăng trưởng năng lực của hệ thống điện thoại di động.
C. Thay đổi hệ thống điện thoại quốc tế.
D. Phí điện thoại hàng tháng giảm.
Task 2. (Trang 105 – 106 tiếng Anh lớp 11): Listen again to answer the following questions. (Nghe một lần nữa để trả lời các câu hỏi sau.)
1. According to the passage, which country has the highest growth in the number of telephone subscribers?
2. How many telephones were there in Vietnam in the early 1990s?
3. How were the fixed telephone numbers changed in 1996?
4. When did the change of mobile telephone numbers take place?
5. According to the passage, how many communal post offices are there in Vietnam?
Đáp án:
1. China has the highest growth in the number of telephone subscribers.
2. In the early 1990s, there were only 140.000 telephones in Vietnam.
3. In 1996, the fixed telephone numbers were changed from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.
4. In 2001.
5. There are 6,014 communal post offices in Vietnam.
Hướng dẫn dịch:
1. Theo đoạn văn, quốc gia nào có sự tăng trưởng về số thuê bao điện thoại cao nhất?
- Trung Quốc có sự phát triển số thuê bao điện thoại cao nhất.
2. Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam có bao nhiêu điện thoại?
- Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam chỉ có 140.000 điện thoại.
3. Các số điện thoại cố định đã thay đổi ra sao vào năm 1996?
- Năm 1996, số điện thoại cố định được chuyển từ 6 số sang 7 số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như 5 số sang 6 số ở các tỉnh khác.
4. Khi nào diễn ra sự thay đổi số điện thoại di động?
- Năm 2001.
5. Theo bài đọc có bao nhiêu bưu điện xã ở Việt Nam?
- Có 6.140 các bưu điện xã ở Việt Nam.
After you listen (Trang 106 tiếng Anh lớp 11): Work in groups. Summarise the main ideas of the listening passasge. Your summary should have the following points. (Làm việc theo nhóm. Tóm tắt những ý chính của đoạn văn vừa nghe. Tóm tắt của bạn cần phải có những điểm sau đây.)
1. Vietnam's rapid growth in telephone numbers
2. The addition of digits to existing telephone numbers to meet the increasing demands
3. The reduction in monthly telephone fees
4. The expansion of the telephone networks to Vietnam's rural areas
Gợi ý:
Over the past few years, Vietnam telephone system has quickly developed and ranks second to China for growth in the number of telephone users. And in 1996, Vietnam upgraded its fixed telephone network by adding one digit to existing telephone numbers in telephone system throughout the country. In 2001, mobile phone system was also upgraded. And since 2000, Vietnam has reduced the monthly telephone fees for both fixed and mobile phones. In the future, Vietnam will expand the telephone networks to rural areas.
Hướng dẫn dịch:
1. Sự tăng nhanh chóng về số lượng thuê bao điện thoại của Việt Nam.
2. Sự thêm số cho những số điện thoại hiện hành để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.
3. Sự giảm phí điện thoại hàng tháng.
4. Sự mở rộng mạng lưới điện thoại đến các vùng nông thôn ở Việt Nam.
Trong vài năm qua, hệ thống điện thoại Việt Nam đã nhanh chóng phát triển và xếp thứ hai sau Trung Quốc về sự tăng trưởng trong số lượng người dùng điện thoại. Và vào năm 1996, Việt Nam đã nâng cấp mạng điện thoại cố định bằng cách thêm một chữ số vào những số điện thoại hiện hành trong hệ thống điện thoại trong cả nước. Năm 2001, hệ thống điện thoại di động cũng được nâng cấp. Và kể từ năm 2000, Việt Nam đã giảm phí điện thoại hàng tháng cho cả điện thoại cố định và điện thoại di động. Trong tương lai, Việt Nam sẽ mở rộng mạng lưới điện thoại đến các vùng nông thôn.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:
Reading (trang 100-101-102): Work in a partner. Ask and answer the following questions.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)...
Speaking (trang 103-104): Work in pairs. Act out the dialogue and then answer the question: What service is the customer using in the dialogue...
Writing (trang 107): Work with a partner. Imagine that you have been using some of the services provided by Thanh Ba Post Office...
Language Focus (trang 108-109-110): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)...
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11