Listening (trang 94-95-96)
Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 8: Listening (trang 94-95-96) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.
Tiếng Anh 11 Unit 8: Listening (trang 94-95-96)
Before you listen (Trang 94 – 95 tiếng Anh lớp 11):
· Work in pairs. Guess which of the following activities the Japanese often do on their New Year's Days. (Làm việc theo cặp. Hãy đoán người Nhật thường làm hoạt động nào sau đây trong ngày nghỉ năm mới của họ.)
· exchanging gifts and cards
· giving/receiving lucky money
· decorating the house with peace flowers
· going to the pagoda
· wearing kimonos or special dress
· visiting friends
What other things do you think the Japanese also do at the New Year?
Gợi ý: cook special dishes, watch firework display, and plant a tree
Hướng dẫn dịch:
- tặng quà và thiệp chúc mừmg
- cho/nhận tiền mừng tuổi
- trang trí hoa anh đào trong nhà
- đi chùa
- mặc kimono, hoặc trang phục đặc biệt
- thăm hỏi bạn bè
Bạn nghĩ người Nhật còn làm việc gì khác nữa trong dịp năm mới?
- Họ nấu các món đặc biệt, xem pháo hoa và trồng cây.
• Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
While you listen (Trang 95 – 96 tiếng Anh lớp 11): You will hear two people talking about how the New Year is celebrated in Japan. Listen and tick (✓) the things you hear. (Bạn sẽ nghe hai người nói về cách năm mới được cử hành ở Nhật. Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào những điều bạn nghe.)
□ 1. They put on special clothes.
□ 2. Everyone cleans the house.
□ 3. Bells ring 108 times.
□ 4. Housewives prepare special foods.
□ 5. They decorate their houses with kumquat trees.
□ 6. They go to a shrine.
□ 7. They give each other “lucky money”.
□ 8. They drink rice wine.
□ 9. They play cards.
□ 10. They watch television.
□. They eat a special meal.
Nội dung bài nghe:
Lan: You have lived in Japan for more than two years, could you tell me something about Japanese New Year, Mai? When is the New Year observed?
Mai: It's on 1st January, and it lasts three days through 3rd January.
Lan: Do people do the same things as we do in Vietnam?
Mai: Well, there are some similarities and also some differences.
Lan: Please, tell me about them.
Mai: The preparations begin a few days before the New Year when housewives start cooking special food for New Year's Day.
Lan: Do they clean and decorate their houses?
Mai: Sure, they do. On the New Year's Eve every household does a big cleaning up. The idea is to get rid of the dirt of the past year and welcome the new one.
Lan: Do they decorate the house with trees and flowers?
Mai: Yes. They usually decorate their houses with some small pine trees on both sides of the door, which represent longevity and consistancy. People also exchange cards and gifts.
Lan: I see. And what do they usually do on the New Year's Eve?
Mai: Family members sit around and start watching the national singing contest on television. But the last notes must be sung before midnight. Then television or radio will broadcast 108 bells. As soon as the 108lh bell is rung, people all say "Happy New Year".
Lan: What do they usually do next?
Mai: Some families put on special kimonos or dress to go out and visit their shrine. Then they come home and eat their special New Year Day's food and drink a lot of rice wine. New Year Day is mostly celebrated among family only.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Lan: Bạn đã sống ở Nhật trong hơn hai năm, bạn có thể cho mình biết điều gì về năm mới của Nhật Bản không, Mai? Khi nào thì năm mới được diễn ra?
Mai: Đó là vào ngày 1 tháng 1, và kéo dài ba ngày cho đến ngày 3 tháng 1.
Lan: Người ta có làm những điều tương tự như chúng ta làm ở Việt Nam không?
Mai: Vâng, có một số điểm tương đồng và cũng có một số khác biệt.
Lan: Hãy cho tôi biết về chúng.
Mai: Việc chuẩn bị bắt đầu một vài ngày trước khi năm mới khi các bà nội trợ bắt đầu nấu thức ăn đặc biệt cho ngày đầu năm.
Lan: Họ có dọn dẹp và trang trí nhà cửa không?
Mai: Chắc chắn có. Vào ngày đầu năm mới, mọi gia đình đều dọn dẹp. Ý nghĩa là để rũ sạch bụi bẩn trong năm vừa qua và chào đón năm mới.
Lan: Họ có trang trí nhà bằng cây và hoa không?
Mai: Có. Họ thường trang trí nhà cửa của họ với một số cây thông nhỏ ở cả hai bên cửa, nó thể hiện tuổi thọ và sự kiên định. Mọi người cũng trao đổi thiệp mừng và quà.
Lan: Mình hiểu rồi. Và họ thường làm gì vào đêm giao thừa?
Mai: Các thành viên trong gia đình ngồi xung quanh và bắt đầu xem cuộc thi hát quốc gia trên truyền hình. Nhưng những nốt nhạc cuối cùng phải được hát trước nửa đêm. Sau đó đài phát thanh hoặc truyền hình sẽ phát 108 chuông. Ngay khi chuông thứ 108 ngân lên, mọi người đều nói "Chúc mừng năm mới".
Lan: Họ thường làm gì tiếp theo?
Mai: Một số gia đình mặc kimono đặc biệt hoặc ăn mặc đẹp để đi viếng ngôi đền. Sau đó, họ trở về nhà và ăn món ăn đặc biệt của Năm Mới và uống nhiều rượu gạo. Ngày Năm Mới chủ yếu chỉ được tổ chức cùng với gia đình.
Đáp án:
✓ 1. They put on special clothes.
✓ 2. Everyone cleans the house.
✓ 3. Bells ring 108 times.
✓ 4. Housewives prepare special foods.
□ 5. They decorate their houses with kumquat trees.
✓ 6. They go to a shrine.
□ 7. They give each other “lucky money”.
✓ 8. They drink rice wine.
□ 9. They play cards.
✓ 10. They watch television.
✓. They eat a special meal.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ mặc y phục đặc biệt.
2. Mọi người lau dọn nhà cửa.
3. Chuông đổ 108 lần.
4. Các bà nội trợ chuẩn bị thức ăn đặc biệt.
5. Họ trang trí cây quất trong nhà.
6. Họ đi chùa.
7. Họ tặng tiền mừng tuổi lẫn nhau.
8. Ho uổng rượu sake.
9. Họ chơi đánh bài.
10. Họ xem ti vi.
11. Họ có một bữa ăn đặc biệt.
Task 2. (Trang 95 – 96 tiếng Anh lớp 11): Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Why do the Japanese do a big clean up before the New Year come?
2. Where do the Japanese hear the bells from?
3. What do the Japanese often wear when they no to visit their shrines?
4. Do the Japanese often celebrate the New Year with their friends?
Đáp án:
1. Because they want to get rid of the dirt of the old year and welcome the new one.
2. They hear the bells from television or the radio.
3. They wear kimonos or special dress.
4. No. They don't. New Year's Day is mostly celebrated with family only.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao người Nhật tổng vệ sinh nhà cửa trước khi năm mới đến?
- Vì họ muốn rũ sạch bụi bẩn của năm cũ và chào đón năm mới.
2. Người Nhật nghe tiếng chuông từ đâu?
- Họ nghe tiếng chuông từ tivi hoặc radio.
3. Người Nhật thường mặc y phục gì khi đi chùa?
- Họ thường mặc kimono hoặc trang phục đặc biệt.
4. Người Nhật có thường tổ chức lễ năm mới với bạn bè không?
- Không. Năm mới hầu như chỉ được tổ chức với gia đình.
After you listen (Trang 96 tiếng Anh lớp 11): Work in pairs. Compare the following aspects of the Vietnamese New Year with those of the Japan one. (Làm việc theo cặp. So sánh các điểm sau của Tết Việt Nam và các điểm của Tết Nhật.)
· preparations
· foods and clothes
· activities on New Year’s Eve
· people to celebrate with
Gợi ý:
Activities |
Japan |
Viet Nam |
Preparations |
begin a few days before the New Year |
begin many days before the New Year |
Foods and clothes |
cook special food, special kimonos or dress |
traditional foods. dress, ao dai |
Activities on New Year’s Eve |
clean up, pine trees, watch the national singing contest on TV |
clean up, peach/apricot flowers, watch TV |
People to celebrate with |
celebrated among family only |
celebrated with every family/ relatives |
Hướng dẫn dịch:
Các hoạt động |
Nhật Bản |
Việt Nam |
Sự chuẩn bị |
bắt đầu một vài ngày trước năm mới |
bắt đầu nhiều ngày trước năm mới |
Thức ăn và trang phục |
nấu món ăn đặc biệt, mặc kimono hoặc trang phục đặc biệt |
món ăn truyền thống, mặc áo dài |
Các hoạt động đêm giao thừa |
dọn dẹp nhà cửa, cây thông, xem thi hát quốc gia trên TV |
dọn dẹp nhà cửa, hoa mai/ hoa đào, xem TV,... |
Mọi người tổ chức với |
chỉ được tổ chức trong gia đình |
với gia đình hoặc họ hàng |
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:
Reading (trang 90-91-92): Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Hãy nhìn hình và thảo luận các câu hỏi sau.)...
Speaking (trang 93-94): Mai is talking with Anna, her new English friend, about Tet holiday in Vietnam. Work in pairs. Practise reading the dialogue...
Writing (trang 96): Write a description of one of the popular celebrations in Vietnam (e.g. Mid- Autumn Festival, National Independence Day, Teachers' Day, Women’s Day, etc.)...
Language Focus (trang 97-98-99): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)...
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11