Language Focus (trang 161-162)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 14: Language Focus (trang 161-162) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 1116 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 14: Language Focus (trang 161-162)

Language Focus (trang 161-162) (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

· Phát âm: /ts/ - /dz/ - /tʃt/ - /dʒd/

· Ngữ pháp:

1. Liên từ: both...and, not only...but also, either...or, neither...nor

2. Câu chẻ ở bị động

Pronunciation (Phát âm) (Trang 161 tiếng Anh lớp 11)

· Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Language Focus (trang 161-162) (ảnh 3)

· Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau.)

1. He usually sits at the back of the class.

2. She has lots of friends.

3. When he was young, he watched television three hours a day.

4. We managed to get three tickets for the match.

5. They bridged the river, then pitched their tent on the bank.

Hướng dẫn dịch: 

1. Anh thường ngồi ở phía sau lớp.

2. Cô ấy có rất nhiều bạn.

3. Khi ông còn bé, anh ấy xem truyền hình ba giờ một ngày.

4. Chúng tôi mua được ba vé cho trận đấu.

5. Họ bắc cầu qua sông, sau đó dựng lều trên bờ sông.

Grammar (Ngữ pháp) (Trang 161 – 162 tiếng Anh lớp 11):

Exercise 1. (Trang 161 – 162 tiếng Anh lớp 11): Combine the sentences using both...and, neither….or, or neither... nor.  (Nối câu bởi sử dụng both...and, either...or, hoặc neither...nor.)

Examples:

Tom was late. So was Ann.

- Both Tom and Ann were late.

She didn’t write and she didn’t phone.

- She neither wrote nor phoned.

1. Jim is on holiday and so is Carol.

Both _________________________________________.

2. George doesn’t smoke and he doesn't drink.

George neither _________________________________.

3. Jim hasn't got a car. Carol hasn't got a car, either.

Neither Jim ___________________________________.

4. It was a very boring film. It was very long, too.

The film ______________________________________.

5. Is that man’s name Richard? Or is it Robert? It’s one of the two.

That man’s name _______________________________.

6. I haven't got time to so on holiday. And I haven't got the money.

I’ve got _______________________________________.

7. We can leave today or we can leave tomorrow.

We __________________________________________.

8. Helen lost her passport at the airport. She also lost her wallet there.

Helen lost __________________________ at the airport.

9. There are good reasons for using bicycle in big cities: they are clean. They are also easy to park.

There are good reasons for using bicycle in big cities: they are

_____________________________________________.

10. On Friday evening, sometimes I go to the cinema, sometimes I stay at home and watch TV.

On Friday evening, I either _______________________.

Đáp án:

1. Both Jim and Carol are on holiday.

2. George neither smokes nor drinks.

3. Neither Jim nor Carol has got a car.

4. The film was both long and boring.

5. That man's name is either Richard or Robert.

6. I’ve got neither time nor money to go on holiday.

7. We can leave either today or tomorrow.

8. Helen lost both her passport and wallet at the airport.

9. There are good reasons for using bicycles in big cities: They are both clean and easy to park.

10. On Friday evening, I either go to the cinema or stay at home and watch TV.

Hướng dẫn dịch: 

Ví dụ:

Tom đến muộn. Ann cũng vậy.

- Cả Tom và Ann đến muộn.

Cô ấy không viết thư và cô ấy không gọi điện.

- Cô ấy không viết thư cũng không gọi điện.

1. Jim đang đi nghỉ mát và Carol cũng vậy.

- Cả Jim và Carol đều đi nghỉ mát. 

2. George không hút thuốc và anh ta cũng không uống rượu.

- George không hút thuốc cũng không uống rượu.

3. Jim không có xe hơi. Carol cũng không có xe hơi.

- Cả Jim và Carol đều không có ô tô. 

4. Đó là một bộ phim rất nhàm chán. Nó cũng rất dài.

- Bộ phim vừa dài vừa chán. 

5. Tên của người đàn ông đó là Richard? Hay là Robert? Đó là một trong hai.

- Tên của người đàn ông đó hoặc là Richard hoặc là Robert. 

6. Tôi không có thời gian để đi nghỉ mát. Và tôi cũng không có tiền.

- Tôi không có thời gian cũng không có tiền để đi nghỉ mát. 

7. Chúng ta có thể rời khỏi ngày hôm nay hoặc chúng ta có thể rời đi vào ngày mai.

- Chúng ta có thể rời đi vào hôm nay hoặc ngày mai. 

8. Helen mất hộ chiếu tại sân bay. Cô ấy cũng bị mất ví của mình ở đó.

- Helen mất cả hộ chiếu và ví ở sân bay. 

9. Có lý do chính đáng để sử dụng xe đạp ở các thành phố lớn: Chúng sạch sẽ. Chúng cũng dễ đỗ xe.

- Những lý do chính đáng để sử dụng xe đạp ở thành phố lớn: Chúng sạch và dễ đỗ xe. 

10. Vào tối thứ Sáu, đôi khi tôi đi xem phim, đôi khi tôi ở nhà và xem TV.

- Vào tối thứ 6, tôi hoặc là đi xem phim hoặc là ở nhà xem TV.

Exercise 2. (Trang 161 – 162 tiếng Anh lớp 11): Change the sentences into cleft sentences in the passive. (Đổi sang câu chẻ (câu nhấn mạnh) ở thể bị động.)

Example:
The boy hit the dog in the garden.
It was the dog that was hit in the garden.

1. Fans gave Christina lots of flowers.

_______________________________________________________.

2. The pedestrian asked the policeman for direction to the post office.

_______________________________________________________.

3. People talked a lot about his house.

_______________________________________________________.

4. His father bought him a bicycle for his birthday.

_______________________________________________________.

5. He described his hometown in his novel.

_______________________________________________________.

6. She frightened the children.

_______________________________________________________.

7. Her younger sister broke her glasses.

_______________________________________________________.

8. The Prince kissed my younger sister at the party.

_______________________________________________________.

9. My father gave me this story book as a birthday present.

_______________________________________________________.

10. Vietnamese people celebrate Tet as the greatest occasion in a year.

_______________________________________________________.

Đáp án:

1. It was Christina who was given a lot of flowers by fans.

2. It was the policeman who was asked for direction to the post office.

3. It was his house that was talked a lot about.

4. It was the bicycle that was bought for him for his birthday.

5. It was his hometown that was described in his novel.

6. It was the children who were frightened.

7. It was her glasses that were broken by her younger sister.

8. It was my younger sister who was kissed at the party by the Prince.

9. It was this story book that was given to me as a birthday present by my father.

10. It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by Vietnamese people.

Hướng dẫn dịch: 

Ví dụ:

Cậu bé đánh chú chó trong vương.

Đó là chú chó bị đánh trong vườn.

1. Người hâm mộ tặng Christina nhiều hoa.

- Chính Christina là người được người hâm mộ tặng rất nhiều hoa.

2. Người đi bộ nhờ cảnh sát chỉ đường đến bưu điện.

- Đó là cảnh sát viên được nhờ chỉ đường đến bưu điện.

3. Mọi người nói rất nhiều về ngôi nhà của anh ấy.

- Ngôi nhà của anh ấy là cái mà đã được nói rất nhiều về.

4. Bố anh mua cho anh một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.

- Đó là chiếc xe đạp đã được mua cho anh ta vào ngày sinh nhật.

5. Ông mô tả quê hương của mình trong cuốn tiểu thuyết của mình.

- Đó là quê hương của ông đã được mô tả trong cuốn tiểu thuyết của ông.

6. Cô ấy đã làm những đứa trẻ hoảng sợ.

- Đó là những đứa trẻ bị làm cho hoảng sợ.

7. Em gái của cô đã phá vỡ kính của cô ấy.

- Đó là cặp kính của cô ấy đã bị làm vỡ bởi em gái cô ấy.

8. Hoàng tử hôn em gái tôi trong bữa tiệc.

- Đó là em gái tôi đã được hôn tại bữa tiệc bởi hoàng tử .

9. Cha tôi đã cho tôi cuốn sách truyện này như một món quà sinh nhật.

- Đó là cuốn sách truyện đã được tặng cho tôi như một món quà sinh nhật của cha tôi.

10. Người Việt ăn mừng Tết là dịp lớn nhất trong một năm.

- Tết được tổ chức như là dịp lớn nhất trong năm của người Việt Nam.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading (trang 154-155-156-157): Work in pairs. Which of the following leisure activities do you think British people often do in their spare time...

Speaking (trang 157-158): The following are some phrases that can be used to express agreement or disagreement...

Listening (trang 158-159): Work in pairs.What can you see in the two pictures above?(Làm việc theo cặp. Những gì bạn có thể thấy trong hai bức tranh trên?)...

Writing (trang 159-160): Last weekend, class 11A2 went to Ba Vi for a camping holiday. Below are some of their activities during their two-day holiday...

1 1116 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: