Language Focus (trang 151-152-153)

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 13: Language Focus (trang 151-152-153) ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 11.

1 4158 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 11 Unit 13: Language Focus (trang 151-152-153)

Language Focus (trang 151-152-153) (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

· Phát âm: /pt/ - /bd/ - /ps/ - /bz/

· Ngữ pháp:

Câu chẻ (Nhấn mạnh chủ ngữ, nhấn mạnh tân ngữ, nhấn mạnh trạng ngữ)

Pronunciation (Phát âm) (Trang 151 – 152 tiếng Anh lớp 11)

· Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Language Focus (trang 151-152-153) (ảnh 3)

· Practise reading aloud these sentences. (Đọc to những câu sau.)

1. She was robbed.

2. He stopped smoking.

3. Lan dropped the teapot.

4. The boy jumped out into the road and bumped into an old man.

5. She’s been to a number of shops and clubs.

6. He rubs his hands because he wants to interrupt their talk.

Hướng dẫn dịch: 

1. Cô ấy bị cướp.

2. Anh ấy ngừng hút thuốc.

3. Lan làm rơi cái ấm trà.

4. Cậu bé nhảy ra đường và va vào một ông lão.

5. Cô ấy đã đến một số cửa hàng và câu lạc bộ.

6. Anh ấy xoa tay vì anh ấy muốn xen vào cuộc nói chuyện của họ.

Grammar (Ngữ pháp) (Trang 152 – 153 tiếng Anh lớp 11): 

Exercise 1. (Trang 152 – 153 tiếng Anh lớp 11): Write the following sentences after the model, paying attention to the subject of the sentence. (Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến chủ ngữ của câu.)

Example: 

The man gave her the book.

- It was the man who gave her the book.

1. The boy visited his uncle last month.

__________________________________________________________________.

2. My mother bought me a present on my birthday.

__________________________________________________________________.

3. Huong and Sandra sang together at the party.

__________________________________________________________________.

4. Nam’s father got angry with him.

__________________________________________________________________.

5. The boys played football all day long.

__________________________________________________________________.

6. The girl received a letter from her friend yesterday.

__________________________________________________________________.

7. His presence at the meeting frightened the children.

__________________________________________________________________.

Đáp án:

1. It was the boy who visited his uncle last month.

2. It was my mother who bought me a present on my birthday.

3. It was Huong and Sandra who sang together at the party. 

4. It was Nam's father who got angry with him.

5. It was the boys who played football all day long.

6. It was the girl who received a letter from her friend yesterday.

7. It was his presence at the meeting that frightened the children.

Hướng dẫn dịch: 

Ví dụ: Người đàn ông tặng cô ấy cuốn sách.

- Đó là người đàn ông đã tặng cô ấy cuốn sách.

1. Cậu bé đã thăm chú của cậu hồi tháng trước.

- Đó là cậu bé đã đi thăm chú hồi tháng trước.

2. Mẹ tôi đã mua cho tôi một món quà vào ngày sinh nhật của tôi.

- Chính mẹ đã mua cho tôi một món quà vào ngày sinh nhật của tôi.

3. Hương và Sandra hát cùng nhau trong bữa tiệc.

- Chính Hương và Sandra đã hát cùng nhau trong bữa tiệc.

4. Cha của Nam tức giận với bạn ấy.

- Chính Cha của Nam tức giận với bạn ấy.

5. Các cậu bé chơi bóng đá suốt cả ngày.

- Đó là những cậu bé chơi bóng đá suốt cả ngày.

6. Cô gái nhận được một bức thư từ người bạn của cô vào hôm qua.

- Đó là cô gái đã nhận được một bức thư từ người bạn của cô vào hôm qua.

7. Sự hiện diện của ông tại buổi gặp mặt đã làm bọn trẻ sợ hãi.

- Chính sự hiện diện của ông tại buổi gặp mặt đã làm bọn trẻ sợ hãi.

Exercise 2. (Trang 152 – 153 tiếng Anh lớp 11): Write the following sentences after the model, paying attention to the object of the verb.  (Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến tân ngữ của động từ.)

Example:

The boy hit the dog in the garden.

- It was the dog that the boy hit in the garden

1. The man is learning English.

__________________________________________________________________.

2. The woman gave him the book.

__________________________________________________________________.

3. She sent her friend the postcard.

__________________________________________________________________.

4. Hoa borrowed the book from Long.

__________________________________________________________________.

5. The little boy greeted his grandfather in a strange language.

__________________________________________________________________.

6. The pedestrian asked the policeman a lot of questions.

__________________________________________________________________.

7. The dog barked at the stranger.

__________________________________________________________________.

Đáp án:

1. It is English that the man is learning.

2. It was the book that the woman gave him.

3. It was the postcard that she sent her friend.

4. It was the book that Hoa borrowed from Long.

5. It was his grandfather whom the little boy greeted in a strange language.

6. It was the policeman whom the pedestrian asked a lot of questions.

7. It was the stranger whom the dog barked at.

Hướng dẫn dịch: 

Ví dụ:

Cậu bé đánh con chó trong vườn.

- Đó là con chó mà cậu bé đánh vào trong vườn.

1. Người đàn ông đang học tiếng Anh.

- Đó là tiếng Anh mà người đàn ông đang học.

2. Người phụ nữ đưa cho ông ấy quyển sách.

- Đó là quyển sách mà người phụ nữ tặng ông ấy.

3. Cô ấy gửi cho bạn bè bưu thiếp.

- Đó là bưu thiếp mà cô ấy gửi bạn của cô ấy.

4. Hoa mượn cuốn sách của Long.

- Đó là cuốn sách mà Hoa đã mượn từ Long.

5. Cậu bé chào ông nội bằng một ngôn ngữ lạ.

- Đó là ông nội người mà cậu bé chào bằng một ngôn ngữ lạ.

6. Người đi bộ hỏi cảnh sát rất nhiều câu hỏi.

- Đó là cảnh sát người mà người đi bộ hỏi nhiều câu hỏi.

7. Chú chó sủa người lạ. 

- Đó là người lạ mà con chó sủa.

Exercise 3. (Trang 152 – 153 tiếng Anh lớp 11): Write the following sentences after the model, paying attention to the adverbial modifier of the sentence. (Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến trạng ngữ của câu.)

Example:

She bought him a present at the shop.

- It was at the shop that she bought him a present.

1. The boy hit the dog in the garden.

__________________________________________________________________.

2. She made some cakes for tea.

__________________________________________________________________.

3. His father repaired the bicycle for him.

__________________________________________________________________.

4. She presented him a book on his birthday.

__________________________________________________________________.

5. He met his wife in Britain.

__________________________________________________________________.

6. She bought that present from the shop.

__________________________________________________________________.

7. The meeting started at 8.00 a.m.

__________________________________________________________________.

Đáp án

1. It was in the garden that the boy hit the dog.

2. It was for tea that she made some cakes.

3. It was for him that his father repaired the bicycle.

4. It was on his birthday that she presented him a book.

5. It was in Britain that he met his wife.

6. It was from the shop that she bought that present.

7. It was at 8.00 a.m that the meeting started.

Tạm dịch: 

Ví dụ:

Cô mua cho anh ta một món quà ở cửa hàng.

- Tại cửa hàng cô ấy đã mua cho anh ấy một món quà.

1. Cậu bé đánh con chó trong vườn.

- Đó là trong vườn mà cậu bé đánh con chó.

2. Cô ấy làm một số bánh để uống trà.

- Để uống trà mà cô ấy làm một số bánh.

3. Cha của bạn ấy đã sửa chữa chiếc xe đạp cho bạn ấy.

- Vì/Cho bạn ấy mà cha bạn ấy đã sửa xe đạp.

4. Cô ấy tặng anh ta một cuốn sách vào ngày sinh nhật của mình.

- Đó là vào ngày sinh nhật của anh ta mà cô ấy tặng anh ta một quyển sách.

5. Anh ta gặp vợ ở Anh.

- Chính là ở Anh anh đã gặp vợ mình.

6. Cô đã mua món quà đó từ cửa hàng.

- Đó là từ cửa hàng mà cô ấy mua món quà đó.

7. Cuộc họp đã bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng.

- Đó là lúc 8 giờ sáng mà cuộc họp bắt đầu.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading (trang 146-147-148): The pictures below present some hobbies. Work with a partner and say which say like to do in your free time...

Speaking (trang 148-149): Work in pairs. Say which of the following you should like/ not like to do and why...

Listening (trang 150-151): Work with a partner. Write down three benefits of reading books. Then share your ideas with the class...

Writing (trang 151): Write about your collection, real or imaginary, following these guidelines...

1 4158 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: