Sách bài tập Toán 9 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 9 Bài 4.
Giải SBT Toán 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2.1 trang 22 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) (x + 2)2 – (2x + 1)(x + 2) = 0;
b) 16x2 – (3x + 2)2 = 0.
Lời giải:
a) (x + 2)2 – (2x + 1)(x + 2) = 0
(x + 2)[(x+2) – (2x + 1)] = 0
(x + 2)(1 – x) = 0
x + 2 = 0 hoặc 1 – x = 0.
⦁ Với x + 2 = 0 suy ra x = 0 – 2 = –2.
⦁ Với 1 – x = 0 suy ra x = 1 – 0 = 1.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = –2 và x = 1.
b) 16x2 – (3x + 2)2 = 0
(4x)2 – (3x + 2)2 = 0
[4x – (3x + 2)][4x + (3x + 2)] = 0
(x – 2)(7x + 2) = 0
x – 2 = 0 hoặc 7x + 2 = 0.
⦁ Với x – 2 = 0 suy ra x = 0 + 2 = 2.
⦁ Với 7x + 2 = 0 suy ra .
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 2 và x = .
Bài 2.2 trang 23 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) x3 + 3x2 – 8 = x3 + 2x2 – 7;
b) x(2x – 5) = (2x + 1)(5 – 2x).
Lời giải:
a) x3 + 3x2 – 8 = x3 + 2x2 – 7
(x3 + 3x2 – 8) – (x3 + 2x2 – 7) = 0
x2 – 1 = 0
(x – 1)(x + 1) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0.
⦁ Với x – 1 = 0 suy ra x = 0 + 1 = 1.
⦁ Với x + 1 = 0 suy ra x = 0 – 1 = –1.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 1 và x = –1.
b) x(2x – 5) = (2x + 1)(5 – 2x)
x(2x – 5) – (2x + 1)(5 – 2x) = 0
x(2x – 5) + (2x + 1)(2x – 5) = 0
(2x – 5)[x + (2x + 1)] = 0
(2x – 5)(3x + 1) = 0
2x – 5 = 0 hoặc 3x + 1 = 0.
⦁ Với 2x – 5 = 0 suy ra .
⦁ Với 3x +1 = 0 suy ra .
Vậy phương trình có hai nghiệm là và .
Bài 2.3 trang 23 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) x2 + x = –6x – 6;
b) 2x2 – 2x = x – 1.
Lời giải:
a) x2 + x = –6x – 6;
x2 + x – (–6x – 6) = 0
x2 + x + (6x + 6) = 0
x(x + 1) + 6(x + 1) =0
(x + 6)(x + 1) = 0
x + 6 = 0 hoặc x + 1 = 0.
⦁ Với x + 6 = 0 suy ra x = –6.
⦁ Với x + 1 = 0 suy ra x = –1.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = –6 và x = –1.
b) 2x2 – 2x = x – 1
2x(x – 1) = x – 1
2x(x – 1) – (x – 1) = 0
(2x – 1)(x – 1) = 0
2x – 1 = 0 hoặc x – 1 = 0.
⦁ Với 2x – 1 = 0 suy ra .
⦁ Với x – 1 = 0 suy ra x = 1.
Vậy phương trình có hai nghiệm là và x = 1.
Bài 2.4 trang 23 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
ĐKXĐ: 3x + 2 ≠ 0 và 3x ≠ 0 hay và x ≠ 0.
Quy đồng mẫu số ta được:
(5x – 1).3x – (5x + 2)(3x + 2) = 0
15x2 – 3x – 15x2 – 6x – 10x – 4 = 0
–19x – 4 = 0
.
Vậy nghiệm của phương trình là .
b)
ĐKXĐ: 2x – 1 ≠ 0 và 3x – 1 ≠ 0 hay và .
Quy đồng mẫu số ta được:
(6x – 5)(3x – 1) – 9x(2x – 1) = 0
(18x2 – 21x + 5) – (18x2 – 9x) = 0
–12x + 5 = 0
.
Vậy phương trình có nghiệm là .
Bài 2.5 trang 23 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
ĐKXĐ: x + 2 ≠ 0 hay x ≠ –2.
Quy đồng mẫu số ta được:
(3x2 – 6x + 12) + x2 + 2x = 4x2
4x2 – 4x + 12 = 4x2
–4x + 12 = 0
x = 3
Vậy phương trình có nghiệm x = 3.
b)
ĐKXĐ: 2x + 1 ≠ 0 và 3x + 2 hay và .
Quy đồng mẫu số ta được:
3(3x + 2) + 7(2x + 1) = 21x + 10
9x + 6 + 14x + 7 – (21x + 10) = 0
2x + 3 = 0
Vậy phương trình có nghiệm .
Bài 2.6 trang 23 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Một vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất là 120 mét. Bỏ qua sức cản không khí, quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi tự do sau thời gian t được biểu diễn gần đúng bởi công thức s = 4,9t2, trong đó t là thời gian tính bằng giây. Sau bao nhiêu giây kể từ khi bắt đầu rơi thì vật này chạm mặt đất (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Lời giải:
Thời gian t (giây) (x > 0) để vậy chạm đấy là nghiệm của phương trình:
4,9t2 = 120
t2 = 120 : 4,9
t2 ≈ 24,49
t ≈ 5 (giây).
Vậy sau 5 giây kể từ khi bắt đầu rơi thì vật này chạm mặt đất.
Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
1. Phương trình tích
Để giải phương trình (ax + b)(cx + d) = 0, ta giải hai phương trình ax + b = 0 và cx + d = 0. Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Ví dụ 1. Giải các phương trình:
a) 2x(5x + 1) = 0;
b) (2x + 4)(3x + 7) = 0.
Hướng dẫn giải
a) Ta có 2x(5x + 1) = 0
Nên 2x = 0 hoặc 5x + 1 = 0
• 2x = 0, suy ra x = 0.
• 5x + 1 = 0 hay 5x = –1, suy ra
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0 và
b) Ta có (2x + 4)(3x + 7) = 0
Nên 2x + 4 = 0 hoặc 3x + 7 = 0.
• 2x + 4 = 0 hay 2x = –4, suy ra x = –2.
• 3x + 7 = 0 hay 3x = –7, suy ra .
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –2 và .
Nhận xét: Để giải phương trình, ta thực hiện theo hai bước:
Bước 1. Đưa phương trình về phương trình tích (ax + b)(cx + d) = 0.
Bước 2. Giải phương trình tích tìm được.
Ví dụ 2. Giải các phương trình:
a) (2x + 1)2 – 9x2 = 0;
b) x2 – 2x = 3x – 6.
Hướng dẫn giải
a) Biến đổi phương trình đã cho về phương trình tích như sau:
(3x + 1)2 – 16x2 = 0
(3x + 1)2 – (4x)2 = 0
(3x + 1 + 4x)(3x + 1 – 4x) = 0
(7x + 1)(–x + 1) = 0
Ta giải hai phương trình sau:
• 7x + 1 = 0 hay 7x = –1, suy ra
• –x + 1 = 0 hay –x = –1, suy ra x = 1.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và x = 1.
b) Biến đổi phương trình đã cho về phương trình tích như sau:
x2 – 2x = 3x – 6
x2 – 2x – 3x + 6 = 0
(x2 – 2x) – (3x – 6) = 0
x(x – 2) – 3(x – 2) = 0
(x – 2)(x – 3) = 0
Ta giải hai phương trình sau:
• x – 2 = 0 suy ra x = 2.
• x – 3 = 0 suy ra x = 3.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 2 và x = 3.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
2.1. Điều kiện xác định của một phương trình
Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
Ví dụ 3. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Vì x – 3 ≠ 0 hay x ≠ 3 nên ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 3.
b) Ta có x – 5 ≠ 0 khi x ≠ 5 và 2x + 3 ≠ 0 khi nên ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 5 và .
2.2. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.
Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.
Ví dụ 4. Giải các phương trình:
a)
b) .
Hướng dẫn giải
a) Điều kiện xác định: x ≠ –1 và .
Quy đồng mẫu và khử mẫu, ta được
Suy ra (x – 4)(2x – 1) + x(x + 1) = 0
(2x2 – 8x – x + 4) + (x2 + x) = 4 – 6x
x2 – 9x + 4 + x2 + x = 4 – 6x
2x2 – 8x + 4 = 4 – 6x
2x2 – 8x + 6x = 4 – 4
2x2 -2x = 0
2x(x – 1) = 0
2x = 0 hoặc x – 1 = 1
x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ) hoặc x = 1(thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0 và x = 1.
b) Điều kiện xác định: x ≠ 2 và x ≠ –2.
Quy đồng mẫu và khử mẫu, ta được
Suy ra (x – 1)(x – 2) – x(x + 2) = 4 – 6x
(x2 – 3x + 2) – (x2 + 2x) = 4 – 6x
x2 – 3x + 2 – x2 – 2x = 4 – 6x
–5x + 2 = 4 – 6x
6x - 5x = 4 - 2
x = 2 (không thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 9 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - Global success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 9 Global success đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Global success đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – Global Success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Kết nối tri thức