Sách bài tập Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 4.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 10 trang 80 Tập 1
A. Trắc nghiệm
Bài 1 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. sinα = sin( 180° – α );
B. cosα = cos( 180° – α );
C. tanα = tan( 180° – α );
D. cotα = cot( 180° – α );
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ta có sin của hai góc bù nhau thì bằng nhau. Côsin, tan và côtan của hai góc bù nhau thì đối nhau. Vậy khẳng định đúng là A.
Bài 2 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?
Lời giải
Đáp án đúng là D
cos45° = sin( 90° – 45° ) = sin45°. Khẳng định A đúng.
cos45° = sin( 90° – 45° ) = sin45° = sin ( 180° – 45° ) = sin135°. Khẳng định B đúng.
cos30° = sin ( 90° – 30° ) = sin60° = sin ( 180° – 60° ) = sin120°. Khẳng định C đúng.
Có sin60° = cos30° ≠ cos120°. Khẳng định D sai.
Vậy chọn đáp án D.
Bài 3 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng?
Lời giải
Đáp án đúng là C
Ta có:
sin90° = 1 mà sin150° = ⇒ sin90° > sin150°. Vì vậy A sai.
sin90°15’ = 0,99999, sin90°30’ = 0,99996 ⇒ sin90°15’ > sin90°30’. Vì vậy B sai.
cos90°30’ ≈ – 8,72. 10-3 , cos100° ≈ – 0,17 ⇒ cos90°30’ > cos100°. Vì vậy C đúng.
cos150° = , cos120° = ⇒ cos150° < cos120°. Vì vậy D sai.
Chọn đáp án C.
Bài 4 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào là đúng?
A. sin150° = ;
B. cos150° = ;
C. tan150° = ;
D. cot150° = .
Lời giải
Đáp án đúng là C
Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được
sin150° = , cos150° = , tan150° = , cot150° = .
Vậy khẳng định C đúng.
A. Nếu b2 + c2 – a2 > 0 thì góc A nhọn;
B. Nếu b2 + c2 – a2 > 0 thì góc A tù;
C. Nếu b2 + c2 – a2 < 0 thì góc A nhọn;
D. Nếu b2 + c2 – a2 < 0 thì góc A vuông.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Theo định lí côsin ta có: a2 = b2 + c2 – 2bccosA
Nếu b2 + c2 – a2 > 0 hay b2 + c2 > a2 thì 2bccosA > 0 hay cosA > 0 ( b,c là cạnh tam giác nên b,c > 0 ). Khi đó < 90° hay góc A nhọn.
Nếu b2 + c2 – a2 < 0 hay b2 + c2 < a2 thì 2bccosA < 0 hay cosA < 0 ( b,c là cạnh tam giác nên b,c > 0 ). Khi đó > 90° hay góc A tù.
Như vậy đáp án đúng là A.
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải
Đáp án đúng là A
Áp dụng hệ quả định lí côsin ta có:
cosA = = = .
Vậy chọn đáp án A.
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải
Đáp án đúng là D
Ta có: S = AB.AC. sinA ⇒ sinA = = .
Vậy đáp án đúng là D.
A. 50 cm2;
B. 50 cm2;
C. 75 cm2;
D. 15 cm2.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Kẻ GH vuông góc với AC.
G là trọng tâm tam giác ABC ⇒ GF = BF .
Xét tam giác GFH và tam giác BFA:
= 90°
(hay chung )
⇒ tam giác GFH và tam giác BFA đồng dạng (g.g)
⇒ ( Tính chất hai tam giác đồng dạng)
⇒ GH = 10 cm
Lại có FC = AC = 15 cm
⇒ SGFC = 10.15. = 75 cm2
Vậy đáp án C đúng.
Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 1
Lời giải
Đáp án đúng là D
Diện tích tam giác ABC ban đầu là: S = . BC.AC.sinC
Diện tích tam giác ABC lúc sau là: Ss = .2BC.3AC.sinC = 6. . BC.AC.sinC = 6S.
Vậy đáp án đúng là D.
Bài 10 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Cho = 30°. Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho AB = 1. Độ dài lớn nhất của đoạn OB bằng:
A. 1,5;
B. ;
C. ;
D. 2.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Theo định lí sin ta có:
OB = 2sin.
Ta có –1 ≤ sin≤ 1 nên OB lớn nhất khi sin = 1 ⟺ = 90°.
Khi đó OB = 2.
Đáp án đúng là D.
B. Tự luận
Bài 1 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC với ba cạnh a, b, c. Chứng minh rằng:
.
Lời giải
Theo định lí côsin: a2 = b2 + c2 – 2bccosA
⇒ cosA =
⇒ = .
Tương tự ta có:
= và =
Như vậy: = + +
⇒ . ( ĐPCM ).
Bài 2 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Biết a = 24; b = 36; . Tính cạnh c và hai góc
Lời giải
Áp dụng định lí côsin ta có:
c2 = a2 + b2 – 2abcos
c2 = 242 + 362 – 2.24.36.cos52°
c =
c ≈ 28,43.
Áp dụng định lí sin ta có:
=
⇒ sinA = a : = 24 : ≈ 0,665 ⇒ ≈ 41°40’56’’.
⇒ sinB = b : = 36 : ≈ 0,998 ⇒ ≈ 86°22’32’’.
Vậy ≈ 41°40’56’’ và ≈ 86°22’32’’.
Bài 3 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Từ P và Q thẳng hàng với chân A của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển, người ta nhìn chiều cao AB của tháp dưới các góc = 40° và = 52°. Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.
Lời giải
Ta có hình vẽ sau:
Ta có: = 40°, = 52°, = 90°, PQ = 50 m.
là góc kề bù với ⇒ = 180° – 52° = 128°
Xét tam giác PBQ: + + = 180°
⇒ = 180° – 128° – 40° = 12°.
Áp dụng định lí sin cho tam giác PBQ ta có:
= ⇒ BQ = . sinP = .sin40° ≈ 154,58 m.
Xét tam giác ABQ vuông tại A: AB = BQ. sin52° = 154,58. sin52° ≈ 121,81 m.
Vậy chiều cao của tháp hải đăng khoảng 121,81 m.
Bài 4 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có = 99°, b = 6, c = 10. Tính:
b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Lời giải
a) Diện tích tam giác ABC là:
S = .b.c.sin= .6.10.sin99° ≈ 29,63 (đvdt).
Vậy diện tích tam giác ABC là 29,63 đvdt.
b) Áp dụng định lí côsin ta có:
a2 = b2 + c2 – 2bccosA
a2 = 62 + 102 – 2.6.10.cos99°
a =
a ≈ 12,44.
Áp dụng định lí sin ta có:
⇒ R = = ≈ 6,30.
Nửa chu vi tam giác ABC là: p = .
Lại có: r = = ≈ 2,08.
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6,30 và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là 2,08.
Lời giải
Ta có hình vẽ sau:
Ta có: = 180° – 15° – 45° = 120°.
Sau 3 giờ hai máy bay bay từ O đến A đi được quãng đường là: 800.3 = 2 400 km.
Hay OA = 2 400.
Sau 3 giờ hai máy bay bay từ O đến B đi được quãng đường là: 600.3 = 1 800 km.
Hay OB = 1 800.
Sau 3 giờ, hai máy bay A, B và điểm xuất phát O tạo thành tam giác OAB với OA = 2400 và OB = 1800. Áp dụng định lí côsin cho tam giác OAB ta được:
AB2 = OA2 + OB2 – 2.OA.OB.cos
AB2 = 24002 + 18002 – 2.1800.2400.cos120°
AB =
AB ≈ 3650 km
Vậy sau 3 giờ hai máy bay cách nhau khoảng 3650 km.
Bài 6 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC không vuông. Chứng minh rằng:
.
Lời giải
Theo định lí côsin ta có: a2 = b2 + c2 – 2bcosA
⇒ cosA =
Tương tự: cosB =
Theo định lí côsin ta có:
⇒ sinA = và sinB =
Ta có:
=... = (ĐPCM).
Lời giải
Ta biểu diễn lại hình như trên. AB là độ dài sợi dây cáp. AC là độ dài tháp. Như vậy AC = 42 m, BC = 33 m, = 34°, = 90°.
Xét tam giác MCH: = 180°.
⇒ = 180° – 90° – 34° = 56°.
và là hai góc đối đỉnh nên = 56° ( tính chất hai góc đối đỉnh).
Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC:
AB2 = AC2 + BC2 – 2.AC.BC.cos
AB2 = 422 + 332 – 2.42.33.cos56°
AB =
AB ≈ 36,1 m
Vậy chiều dài sợi dây cáp khoảng 36,1 m.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180°
Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo