Sách bài tập Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 10
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 10.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 10 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 10 trang 102 Tập 2
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = = 36
Gọi A là biến cố: “2 viên bi lấy ra đều là bi xanh”. Do đó ta chọn 2 bi xanh và 0 bi đỏ
Số phần tử của biến cố A là: n(A) = = 6
Xác suất của biến cố A là: P(A) = .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi A là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện bằng 7”.
Đây là biến cố không thể nên xác suất của nó bằng 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 23 = 8.
Gọi A là biến cố: “có ít nhất một đồng xu xuất hiện mặt sấp”
Ta có biến cố đối của biến cố A là: “Không có đồng xu nào xuất hiện mặt sấp”
= {NNN}. Số phần tử của biến cố là: n( ) = 1
⇒ P( ) =
Vì vậy xác suất của biến cố A là: P(A) = .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vì trong hộp chỉ có bi xanh và bi đỏ nên biến cố lấy được 1 viên bi đỏ và biến cố lấy được 1 viên bi xanh là hai biến cố đối. Do đó xác xuất để lấy được bi xanh là: 1 – 0,3 = 0,7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 43 = 64
Gọi A là biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện đỉnh ghi số 4”
Biến cố đối của biến cố A là : “Không có lần nào xuất hiện đỉnh ghi số 4”
Vì không có lần nào xuất hiện đỉnh ghi số 4 nên mỗi lần gieo có 3 kết quả thuận lợi có thể sảy ra. Số phần tử của biến cố là: n( ) = 33 = 27.
⇒ P( ) = .
Vì vậy xác suất của biến cố A là: P(A) = .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) =
Gọi A là biến cố: “Hùng được chọn”
Vì có bạn Hùng được chọn nên ta chọn 1 trong 34 người còn lại. Số phần tử của biến cố A là:
Xác xuất của biến cố A là: P(A) = .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 6! = 720
Gọi A là biến cố: “2 quyển sách văn không được xếp cạnh nhau”
Biến cố đối của biến cố A là : “2 quyển sách văn được xếp cạnh nhau”
Vì 2 quyển sách văn được xếp cạnh nhau nên ta coi 2 quyển sách văn là 1 vậy lúc này có 5 vị trí xếp và có 5! cách xếp, xếp 2 quyển sách văn có 2! cách xếp. Số phần tử của biến cố là: n( ) = 5!.2! = 240
Vì vậy xác suất của biến cố A là: P(A) = 1 – P( ) = .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) = = 70
Gọi A là biến cố “Lan và Phương ở cùng một nhóm”
Có 2 trường hợp xảy ra là Lan và Phương ở nhóm 1 hoặc Lan, Phương ở nhóm 2. Do đó nhóm có Lan và Phương ta chọn thêm 2 người trong 6 người
Số phần tử của biến cố A là: n(A) = = 30
Xác suất của biến cố A là: P(A) = .
Giải SBT Toán 10 trang 103 Tập 2
A: “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”;
B: “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số chia hết cho 5”.
Lời giải:
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) = 103 = 1000
A: “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”
Vì cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ mà có 5 số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9
Số phần tử của biến cố A là: n(A) = 53 = 125
Xác suất của biến cố A là: P(A) =
B: “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số chia hết cho 5”.
Biến cố đối của biến cố B là : “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số không chia hết cho 5”.
Để tích 3 số mũi tên chỉ vào không chia hết cho 5 thì cả 3 số phải không chia hết cho 5 và có 8 số không chia hết cho 5.
Số phần tử của biến cố là: n( ) = 83 = 512
Xác suất của biến cố B là: P(B) = .
Lời giải:
An cần 3 kí tự đầu tiên, đối với 2 chữ số đầu có: 102 (cách); đối với kí tự thứ ba có 4 (cách). Khi đó số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) = 10.10.4 = 400.
Vì chỉ có 1 dãy số đúng để mở được máy tính nên xác xuất để An mở được máy tính là: .
A: “Tên của hai bạn được chọn đều bắt đầu bằng chữ cái H”,
B: “Tên của ít nhất một bạn được chọn có chứa dấu huyền”,
C: “Hoà được chọn còn Hiền không được chọn”.
Lời giải:
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) =
A: “Tên của hai bạn được chọn đều bắt đầu bằng chữ cái H”,
Ta chọn 2 bạn trong 4 bạn có tên bắt đầu bằng chữa cái H. Khi đó số phần tử của biến cố A là:
Xác suất của biến cố A là: P(A) = .
B: “Tên của ít nhất một bạn được chọn có chứa dấu huyền”
Biến cố đối của biến cố B là : “Tên của các bạn được chọn không chứa dấu huyền”
Ta chọn 2 trong 3 bạn tên không có chứa dấu huyền. Số phần tử của biến cố là:
Xác suất của biến cố B là: P(B) = .
C: “Hoà được chọn còn Hiền không được chọn”.
Vì Hoà được chọn mà hiền không được chọn nên ta chọn 1 bạn trong 4 bạn còn lại. số phần tử của biến cố C là: n(C) = 4
Xác xuất của biến cố C là: P(C) = .
A: “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”;
B: “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số tròn chục”.
Lời giải:
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) =
A: “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”
Đây là biến cố không thể nên P(A) = 0
B: “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số tròn chục”.
Biến cố đối của biến cố B là : “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số không tròn chục”
Vì tích của hai số ghi trên hai lá thăm không tròn trục nên ta có hai số được chọn không có số 10, ta chọn 2 số trong 4 số. Số phần tử của biến cố là:
Xác suất của biến cố B là: P(B) =
Lời giải:
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) =
Gọi A là biến cố: “Hai doanh nghiệp tri ân khách hàng cùng một tháng trong năm”
Ta có doanh nghiệp A có cách chọn và doanh nghiệp B có 2 cách chọn
Số phần tử của biến cố A là: n(A) = = 132
Xác suất của biến cố A là: P(A) = .
Lời giải:
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) =
Gọi A là biến cố: “Hà và Giang được xếp ở hai tổ khác nhau”
Biến cố đối của biến cố A là: “Hà và Giang được xếp ở cùng 1 tổ”
Có 4 trường hợp xảy ra là Hà và Giang có thể ở tổ 1, tổ 2, tổ 3 hoặc tổ 4.
Mỗi trường hợp có số cách chọn là: (vì tổ của Hà và Giang ta chọn thêm 6 bạn trong 30 bạn, chọn 8 trong 24 bạn và 8 trong 16 bạn cuối cùng còn 8 bạn còn lại vào một tổ)
Số phần tử của biến cố là: n( ) = 4.
Xác xuấ của biến cố A là: P(A) = .
a) Tính xác suất 2 quả bóng lấy ra có cùng màu.
b) Hỏi trong hộp có bao nhiêu quả bóng?
Lời giải:
a) Xác xuất 2 quả bóng lấy ra có cùng màu là: .
b) Gọi k là số quả bóng trắng trong hộp (k ℕ*)
Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) =
Vì 2 quả bóng được chọn khác màu nên ta có mỗi loại 1 quả và có xác suất là
Ta có
42k = 5(k + 2)(k + 1)
5k2 – 27k + 10 = 0
k = 5 hoặc k =
Kết hợp với điều kiện k = 5 thoả mãn
Vậy trong hộp có 7 quả bóng
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo