Sách bài tập Hóa 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Carboxylic acid
Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 24: Carboxylic acid sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 24.
Giải SBT Hóa 11 Bài 24: Carboxylic acid
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2.
Bài 24.2 trang 86 Sách bài tập Hóa học 11: Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các đồng phân thỏa mãn là: CH3CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH.
A. CH3OH. B. HCHO. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Formic acid có công thức cấu tạo là HCOOH.
Bài 24.4 trang 86 Sách bài tập Hóa học 11: Propanoic acid có công thức cấu tạo là
B. CH3COOH.
C. CH3CH2COOH.
D. CH3CH2CH2COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Propanoic acid là acid mà trong phân tử có 3 nguyên tử carbon.
Bài 24.5 trang 87 Sách bài tập Hóa học 11: (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là
B. 2-methylbutanoic acid.
C. 3-methylbutanoic acid.
D. pentanoic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
(CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbutanoic acid.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3CH2CH2CH3
Lời giải:
Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane .
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng CH3COOH + NaCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra.
Bài 24.8 trang 87 Sách bài tập Hóa học 11: Khi hoà tan vào nước, acetic acid
C. không phân li.
D. không tan trong nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi hoà tan vào nước, acetic acid phân li một phần.
CH3COOH + H2O CH3COO- + H+
A. Acetic acid là acid yếu, làm đổi màu quỳ tím.
B. Acetic acid có đầy đủ các tính chất của một acid thông thường.
C. Acetic acid phản ứng được với ethanol tạo ester.
D. Acetic acid là acid yếu nên không phản ứng được với đá vôi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Acetic acid có phản ứng với đá vôi
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
Bài 24.10 trang 87 Sách bài tập Hóa học 11: Một thí nghiệm được mô tả như hình sau đây:
Chất lỏng thu được ở ống nghiệm B có mùi táo, có tên gọi là
A. ethyl formate. B. methyl propionate.
C. ethyl propionate. D. propyl formate.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sản phẩm có tên gọi là methyl propionate.
A. C2H5OH. B. CH3OH. C. CH3CHO. D. HCOOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
Lời giải:
Phương trình phản ứng điều chế ethyl butanoate
C. no và có 2 chức acid.
D. không no và có 2 chức acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Carboxylic acid X thuộc loại no và có 2 chức acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các công thức thỏa mãn là CH3CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH; HCOOCH(CH3)2; HCOOCH2CH2CH3; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3.
A. 1,1-dimethylpropenoic acid.
B. 3,3-dimethylpropenoic acid.
C. 2-methylbut-2-enoic acid.
D. 3-methylbut-2-enoic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(CH3)2C=CHCOOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbut-2-enoic acid.
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C6H5COOH.
D. (COOH)2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Benzoic acid có công thức cấu tạo là C6H5COOH.
A. C4H10, C2H5OH, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH.
B. C2H5OH, C4H10, CH3CHO, CH3COOH, HCOOH.
C. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH, C4H10.
D. C4H10, CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane .
Phân tử khối càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao.
A. 5 mL.
B. 25 mL.
C. 50 mL.
D. 100 mL.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là: 500.5:100 = 25 mL
B. (1) < (2) < (4) < (3).
C. (2) < (1) < (3) < (4).
D. (2) < (1) < (4) < (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- 2 chất (1) và (2) không có tính acid nguyên tử H không linh động
- Tính acid của (3) < (4) nên độ linh động của H trong (4) > (3).
- Chất (2) có nhóm đẩy e độ linh động của (2) kém hơn (1).
Vậy thứ tự đúng là (2) < (1) < (3) < (4).
B. Zn, CuO, NaCl.
C. Zn, CuO, HCl.
D. Zn, NaOH, CaCO3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
B. Nước.
C. Muối ăn.
D. Cồn 70o.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Lớp cặn màu trắng là muối cacbonat của các kim loại Mg, Ca.
Giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3-5%
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
2CH3COOH + MgCO3 → (CH3COO)2Mg + H2O + CO2
B. CH2=CH-COOH, CH≡C-O-CH2OH.
C. HOOC-CH=CH2, OHC-CH2-CHO.
D. HOOC-CH=CH2, CH≡C-O-CH2OH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
2CH2=CHCOOH + CaCO3 → (CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O
OHC-CH2-CHO + 4[Ag(NH3)2]OH → NH4OOCCH2COONH4 + 4Ag + 2NH3+ 2H2O
A. Phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng ester hoá là phản ứng một chiều.
C. Phản ứng ester hoá luôn có hiệu suất < 100%.
D. Phản ứng ester hoá giữa acid và alcohol thường dùng xúc tác là H2SO4 đặc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch, luôn có hiệu suất < 100% và thường dùng xúc tác là H2SO4 đặc.
A. Formic acid. B. Acetic acid. C. Lactic acid. D. Benzoic acid.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vị chua trong sữa chua tạo bởi lactic acid.
Lời giải
Citric acid tạo nhiều khí nhất:
Phương trình hóa học:
Bài 24.26 trang 90 Sách bài tập Hóa học 11: Hai thí nghiệm được mô tả như hình sau:
Nước vôi trong trong ống nghiệm nào nhanh bị đục hơn? Giải thích và viết phương trình hoá học.
Lời giải:
Ống nghiệm chứa dung dịch HCl nhanh bị đục hơn do HCl là acid mạnh còn acetic acid là acid yếu.
Phương trình hoá học xảy ra:
Thí nghiệm 1:
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Thí nghiệm 2:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Xác định công thức cấu tạo của PET.
Lời giải:
A. alkane, alcohol, aldehyde, carboxylic acid.
B. alcohol, carboxylic acid, aldehyde, alkane.
C. carboxylic acid, aldehyde, alcohol, alkane.
D. carboxylic acid, alcohol, aldehyde, alkane.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane có cùng số nguyên tử carbon.
Số nguyên tử carbon càng tăng thì nhiệt độ sôi càng cao.
a) Tính khối lượng acetic acid trong một can giấm có dung tích 5L.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần để trung hoà hết lượng giấm trên, biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL.
Lời giải:
a) Thể tích acetic acid có trong 5 L giấm ăn:
Khối lượng acetic acid tương ứng là:
b) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Lời giải:
Gọi công thức tổng quát của X là RCOOH.
2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + CO2 +H2O
Mol: x x
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
(R + 44 + 23).x – (R + 45).x = 5,64 – 4,32
x = 0,06 R + 45 = 4,32 : 0,06 =72 R = 27 (C2H3-)
Vậy công thức cấu tạo của X là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH
VNaOH (mL) |
|
Lần 1 |
9,8 |
Lần 2 |
9,7 |
Lần 3 |
9,8 |
Tính hàm lượng % về thể tích acetic acid có trong loại giấm đó, biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL, giả thiết trong thành phần giấm ăn chỉ có acetic acid phản úng với NaOH.
Lời giải:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
Thể tích trung bình:
Thể tích CH3COOH:
Hàm lượng % về thể tích acetic acid trong giấm ăn là:
Do pha loãng gấp 10 lần nên hàm lượng acetic acid trước pha loãng là 5,58%.
Lời giải:
Citric acid phản ứng với Na2CO3 theo tỉ lệ 2 : 3 có 3 nhóm –COOH. Do vậy citric acid có 1 nhóm –OH.
Citric acid mạch chính có 5C và có cấu tạo đối xứng nên công thức cấu tạo của citric acid là:
Lý thuyết Carboxylic acid
1. Khái niệm, danh pháp
a. Khái niệm
Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –COOH) hoặc nguyên tử hydrogen.
Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết ở dạng thu gọn là RCOOH.
Ví dụ: CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H5COOH
b. Danh pháp
* Danh pháp thay thế:
Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:
* Tên thông thường:
Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.
2. Đặc điểm cấu tạo
Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxy (–O–H) liên kết với nhóm carbonyl (C=O). Nhóm C=O là nhóm hút electron nên liên kết O-H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol. Nhóm –COOH có thể phân li ra H+ nên tính chất hoá học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.
3. Tính chất vật lý
Phân tử carboxylic add chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.
Carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.
Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, carboxylic acid mạch dài là chất rắn dạng sáp.
Carboxylic acid thường có mùi chua nồng, Carboxylic acid mạch ngắn tan tốt trong nước.
4. Tính chất hóa học
a. Tính acit
Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân II thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid.
Ví dụ:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca+ H2O + CO2
b. Phản ứng ester hóa
Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng.
Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hoá. Phản ứng có đặc điểm thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác.
5. Điều chế
a. Phương pháp lên men giấm
Phương pháp lên men được sử dụng từ thời xa xưa đề làm giảm. Nguyên liệu thường là các loại rượu như rượu gạo, rượu táo, rượu vang ... Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hoá ethanol thành acetic acid bởi oxygen không khí:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (điều kiện men giấm)
b. Phương pháp oxi hoa alkane
Các alkane bị oxi hoá cắt mạch tạo thành các acid:
6. Ứng dụng
Sơ đồ tư duy Carboxylic acid
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức