Sách bài tập Hóa 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Hydrocarbon không no

Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 16: Hydrocarbon không no sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 16.

1 1,123 01/10/2023


Giải SBT Hóa 11 Bài 16: Hydrocarbon không no

Bài 16.1 trang 57 Sách bài tập Hóa học 11: Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa

A. liên kết đơn.

B. liên kết σ.

C. liên kết bội.

D. vòng benzene.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết bội (liên kết đôi hoặc liên kết ba).

Bài 16.2 trang 57 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất nào sau đây là một alkene?

A. CH3-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH3C≡CH.

D. CH2=C=CH2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hợp chất CH3-CH=CHcó mạch hở, một liên kết đôi và thuộc hợp chất alkene.

Bài 16.3 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH-CH2-C≡CH.

D. CH2=CH-CH=CH2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hợp chất CH-CH2-C≡CH mạch hở, có một liên kết ba nên thuộc hợp chất alkyne.

Bài 16.4 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3 ?

A. (CH3)2C=CH-CH3.

B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH≡C-CH2-CH2CH3.

D. CH2=CH-CH2-CH=CH2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 cùng có công thức phân tử là C5H10 nên chúng là đồng phân của nhau.

Bài 16.5 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

A.CH3-CH=CH-CH3.

B. (CH3)2C=CH-CH3.

C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.

D. (CH3)2CHCH=CHCH(CH3)2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bài 16.6 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2- CH3?

A. CH≡C-CH3.

B. CH3-C≡C-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.

D. CH2=CH-C≡CH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

CH≡C-CH2- CH3 và CH3-C≡C-CH3 có cùng công thức phân tử là C4H6 nên chúng là đồng phân của nhau.

Bài 16.7 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi oC sau:

(X) but-1-ene ( -185 và -6,3); (Y) trans-but-2-ene (-106 và 0,9);

(Z) cis-but-2-ene ( -139 và 3,7); (T) pent-1-ene (-165 và 30)

Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. (X).

B. (Y).

C. (Z).

D. (T)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chất lỏng ở điều kiện thường là (T) pent-1-ene  do có nhiệt độ nóng chảy là -165oC và nhiệt độ sôi là 30oC ).

Bài 16.8 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?

A. Phản ứng cộng.

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng oxi hoá - khử.

D. Phản ứng thế.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phản ứng thế không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no.

Bài 16.9 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Số alkene có cùng công thức CH8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

A. 4 và 2.

B. 4 và 3.

C. 3 và 3.

D. 3 và 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Các đồng phân alkene có cùng công thức C4H8:

Số alkene có cùng công thức C4¬H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

Các đồng phân alkyne có cùng công thức C4H6:

Số alkene có cùng công thức C4¬H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

Bài 16.10 trang 58 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?

A. CH3-CH=CH2.

B. CH3-C≡C-CH2-CH3.

C. CH3-CH2-CH=CH2.

D. (CH3)2C=CH2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng:

CH3CH2CH=CH2+H2Ni,toCH3CH2CH2CH3

Bài 16.11 trang 59 Sách bài tập Hóa học 11: Sản phẩm tạo thành khi 2-methylpent-2-en tác dụng với Br2 có tên gọi là

A. 2,3-dibromo-2-methylpent-2-ene.

B. 3,4-dibromo-4-methylpentane.

C. 2,3-dibromo-2-methylpentane.

D. 4-bromo-2-methylpent-2-ene.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng:

(CH3)2C=CHCH3+Br2(CH3)2CBrCHBrCH3

Sản phẩm có tên là 2,3-dibromo-2-methylpentane.

Bài 16.12 trang 59 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phầm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov?

A. CH3CH=CH2+HClCH3CHClCH3,

B. CH32C=CH2+HBrCH32CHCH2Br.

C. CH3CH2CH=CH2+H2OH+CH3CH2CH(OH)CH3.

D. CH32C=CHCH3+HICH32ClCH2CH3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phản ứng đúng tuân theo quy tắc Markovnikov là

CH32C=CH2+HBrCH32CBrCH3

Bài 16.13 trang 59 Sách bài tập Hóa học 11: Xét phản ứng hoá học sau:

CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CH(OH)CH2OH + MnO2 + KOH.

Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng

A. 13.

B. 14.

C. 15.

D. 16

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CH(OH)CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng

 3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2 = 16.

Bài 16.14 trang 59 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene; ethyl acetylene và dimethyl acetylene.

Số chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.

Bài 16.15 trang 59 Sách bài tập Hóa học 11: Dự đoán sản phẩm chính cho mỗi phản ứng sau đây và gọi tên các sản phẩm đó.

Dự đoán sản phẩm chính cho mỗi phản ứng sau đây và gọi tên các sản phẩm đó

 

Lời giải:

Các sản phẩm chính và tên gọi như sau:

Dự đoán sản phẩm chính cho mỗi phản ứng sau đây và gọi tên các sản phẩm đó

Bài 16.16 trang 60 Sách bài tập Hóa học 11: Dự đoán sản phẩm chính cho mỗi phản ứng sau đây và gọi tên các sản phẩm đó.

Dự đoán sản phẩm chính cho mỗi phản ứng sau đây và gọi tên các sản phẩm đó trang 60 Sách bài tập Hóa học 11

Lời giải:

Các sản phẩm chính và tên gọi như sau:

Dự đoán sản phẩm chính cho mỗi phản ứng sau đây và gọi tên các sản phẩm đó trang 60 Sách bài tập Hóa học 11

Bài 16.17 trang 60 Sách bài tập Hóa học 11: Dự đoán các chất A, B, C và D trong sơ đồ chuyển hoá điều chế poly(vinyl chloride) sau đây và viết các phương trình hoá học.

Dự đoán các chất A B C và D trong sơ đồ chuyển hoá điều chế poly vinyl chloride sau đây và viết các phương trình hoá học

 

Lời giải:

A là acetylene, B là ethylene, C là 1,2-dichloroethane và D là chloroethene (vinyl chloride)

2CH4+32O2xt,toCHCH+3H2O

CHCH+HClHgCl2,toCH2=CHCl

CHCH+H2Pd/PbCO3,toCH2=CH2

CH2=CH2+Cl2CH2ClCH2Cl

CH2ClCH2Cl377oCCH2=CHCl+HCl

nCH2=CHClxt,to(CH2CHCl)n

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)

Bài 18: Ôn tập chương 4

Bài 19: Dẫn xuất halogen

Bài 20: Alcohol

Bài 21: Phenol

1 1,123 01/10/2023


Xem thêm các chương trình khác: