Sách bài tập Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 8.
Giải SBT Hóa 11 Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate
B. 36%.
C. 63%.
D. 8%
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sulfuric acid đựng trong chai thuỷ tinh thường được bán trên thị trường có nồng độ là 98%.
B. HNO3 63%.
C. H2SO4 98%.
D. H3PO4 85%
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Dung dịch sulfuric acid H2SO4 98% là dung dịch acid đặc, có tính háo nước nên có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da.\
B. HNO3.
C. NH3.
D. H2SO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chất không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337oC) là H2SO4.
C. CH3COOH.
D. HNO3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
H2SO4 đặc khi bị pha loãng tỏa rất nhiều nhiệt, làm nước sôi đột ngột, có thể gây bỏng nên không được tự ý pha loãng dung dịch này.
C. H2O.
D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ở thể lỏng, H2SO4 có dạng sánh như dầu do tồn tại liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử.
A. rửa với nước lạnh nhiều lần.
B. trung hoà acid bằng NaHCO3.
C. băng bó tạm thời vết bỏng.
D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Rửa nước lạnh nhiều lần sẽ giúp làm giảm nồng độ acid trên da và làm giảm nhiệt do acid khi tiếp xúc với da gây nên.
Vai trò của sulfuric acid trong phản ứng là
A. base.
B. chất oxi hoá.
C. acid.
D. chất khử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Không có sự thay đổi số oxi hóa nên đây là phản ứng trao đổi giữa muối CaF2 và acid H2SO4.
B. Tính base.
C. Tính háo nước.
D. Tính dễ tan.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sulfuric acid đặc thể hiện tính háo nước khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen.
B. FeCl2.
C. HCl.
D. BaCl2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng: Ống đựng Na2SO4 xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
C. K2SO4.
D. MgSO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
BaSO4 là muối sunfate không tan trong nước, acid và các dung môi hữu cơ; được ứng dụng làm chất cản quang trong xét nghiệm X- quang.
C. CaSO4, BaSO4.
D. S, FeS2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sulfur đơn chất được tìm thấy gần suối nước nóng hoặc núi lửa. FeS2 là thành phần chủ yếu của quặng pirite.
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan.
(a)
(b)
(c)
(d)
Số phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử là
(a)
(b)
(c)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: là
A. -98,9 kJ.
B. -197,8 kJ.
C. 98,9 kJ.
D. 197,8 kJ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:
2.(-395,7) – 2.(-296,8) = -197,8 kJ.
Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
2H2SO4 + 2NaBr → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
5H2SO4 + 8NaI → 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
Số hợp chất có khả năng bị hoá đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các hợp chất carbohydrate có công thức Cm(H2O)n đều bị hóa đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc.
Cm(H2O)n + H2SO4 đặc → mC + H2SO4.nH2O
A. H2S2O7.
B. H2SO4.
C. H2SO4.nSO3.
D. (SO3)n.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
Hợp chất H2SO4.nSO3 gọi là oleum.
Số nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5).
B. Cu.
C. Mg.
D. Ca.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi muối sunfate có công thức Mn(SO4)m, ta có:
Chọn được n = 2, m = 3, M = 56
M là Fe.
A. ZnO.
B. CuO.
C. CaO.
D. MgO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Mol: a a a
Theo định luật bảo toàn khối lượng có: 80.a = 2m (g)
M = 24. M là Mg
Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233 g kết tủa. Xác định nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.
Lời giải:
Ống nghiệm thứ nhất:
Ống nghiệm thứ hai:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho mỗi ống nghiệm, ta được:
Vậy [Mg2+] = [NH4+] = 0,10 M; [Cl-] = 0,20 M; [SO42-] = 0,05 M.
(loãng)
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng (1).
b) Tại sao thực tế không sản xuất từ đồng phế liệu theo sơ đồ phản ứng:
đặc
Lời giải:
a)
b) Đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng theo phản ứng:
Phương pháp |
Tỉ lệ mol: H2SO4/CuSO4 |
Nhiệt độ |
Phát thải khí ô nhiễm |
(1) |
1:1 |
Thường |
Không |
(2) |
2:1 |
Đun nóng |
SO2 |
Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% lưu huỳnh về khối lượng để làm nhiên liệu.
a) Tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa do nhà máy tạo ra trong một ngày.
b) Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:
Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid, giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5M.
Lời giải:
a)
Số mol SO2 tạo ra =
Thể tích SO2 tạo ra =
b) Số mol H2SO4 tạo ra = 1,5.104 mol
Thể tích nước mưa bị nhiễm acid =
Để sản xuất được 1 tấn Ca(H2PO4)2 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì cần bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 70%?
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Mol: 8 547,0 ←5 698,0
Mol: 5 698,0 ←4 273,5
Khối lượng dung dịch H2SO4 70% cần dùng là:
1,5 tấn
Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate
1. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
a. Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ
- Trừ một số hợp chất khác như: oxide của carbon (CO, CO2), muối carbonate (CO32-), các carbide (CN-)3,…
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ: nghiên cứu cấu trúc, tính chất, phương pháp và ứng dụng của các hợp chất.
b. Tìm hiểu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
- Đặc điểm liên kết:
+ Liên kết hoá học trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
- Tính chất vật lí:
+ Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
+ Không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Tính chất hoá học:
+ Đa số các hợp chất hữu cơ dễ cháy
+ Kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
+ Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm.
c. Phân loại các hợp chất hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ gồm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
- Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ chỉ được tạo thành từ hai nguyên tố carbon và hydrogen.
- Dẫn xuất của hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố carbon còn có các nguyên tố như oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,...
2. Nhóm chức và phổ hồng ngoại (IR)
a. Tìm hiểu khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản
- Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất đặc trưng của nhóm chất hữu cơ
b. Dự đoán một số nhóm chức cơ bản dựa vào tín hiệu phổ hồng ngoại (IR)
- Có thể xác định sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào phổ hồng ngoại.
- Phổ hồng ngoại biểu diễn sự phụ thuộc vào:
+ Cường độ hấp thụ bức xạ hồng ngoại của một chất vào số sóng
+ Bước sóng.
- Trên phổ hồng ngoại, trục nằm ngang biểu diễn số sóng (cm) của các bức xạ trong vùng hồng ngoại, trục thẳng đứng biểu diễn cường độ truyền qua hoặc độ hấp thụ (theo %).
Sơ đồ tư duy Sulfuric acid và muối sulfate
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức