Sách bài tập Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium

Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 5.

1 1,937 25/11/2024


Giải SBT Hóa 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Bài 5.1 trang 18 SBT Hóa 11: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

A. Nitrogen.

B. Ammonia.

C. Oxygen.

D. Hydrogen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất tạo được liên kết hydrogen với nhau là ammonia.

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen. B. Ammonia. C. Oxygen. D. Hydrogen. (ảnh 1)

Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium

1. Ammonia

a. Cấu tạo phân tử

Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác:

 (ảnh 1)

Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:

- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen

- Liên kết N-H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần đến Tịch Dương.

- Liên kết N-H tương đối bền với năng lượng liên kết là386 kJ/mol.

b. Tính chất vật lí

Ammonia tồn tại ở cả trong môi trường đất, nước, không khi. Trong cơ thể người. ammonia được tạo ra trong quá trình chuyển hoá thức ăn chứa protein.

Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. Ammonia tan nhiều trong nước. Ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được khoảng 700 lit khi ammonia. Ammonia dễ hoá lỏng (hoá lỏng ở -33,3 °C) và dễ hoá rắn (hóa rắn ở –77,7 °C).

c. Tính chất hoá học

* Tính base:

Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng.

Ở thể khí, ammonia cũng có khả năng nhận proton, thể hiện tính chất của một base Bronsted-Lowry.

Ví dụ: NH3(g) + HCl(g) → NH4Cl(s)

* Tính khử

Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi hoá −3 (số oxi hóa thấp nhất của nitrogen) nên ammonia thể hiện tính khử.

d. Ứng dụng

- Tác nhân làm lạnh.

- Sản xuất nitric acid.

- Dung môi.

- Sản xuất phân đạm.

e. Sản xuất

Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia thường được thực hiện ở nhiệt độ 400 °C – 450 °C, áp suất 150 – 200 bar, xúc tác Fe.

2. Muối Ammonium

a. Tính tan, sự điện li

Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion.

Ví dụ: NH4Cl → NH4+ + Cl-

b. Tác dụng với kiềm

Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, sinh ra khí ammunia với mùi khai.

Ví dụ: (NH4)2SO4 +2NaOH → Na2SO4 +2NH3 + 2H2O

c. Tinh chất kém bền nhiệt

Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.

d. Ứng dụng

- Thuốc long đờm

- Phân bón hóa học

- Chất phụ gia thực phẩm

- Chất đánh sạch bề mặt kim loại

- Thuốc bổ sung chất điện giải

Sơ đồ tư duy Ammonia. Muối ammonium

Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium – Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 9: Ôn tập chương 2

Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

1 1,937 25/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: