Sách bài tập Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 1.
Giải SBT Hóa 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Bài 1.1 trang 5 SBT Hóa 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌.
Nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là
A. 0,68 M.
B. 5,00 M.
C. 3,38 M.
D. 8,64 M.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng
Nhìn vào đồ thị ta thấy ở trạng thái cân bằng [H2] = [I2] = 0,68 M ; [HI] = 8,64M.
Bài 1.3 trang 6 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau:
Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng trên là
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng trên là
Bài 1.4 trang 6 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau:
Ở , nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: .
Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại ToC là
A. 1,68.
B. 48,16.
C. 0,02.
D. 16,95.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại ToC là :
= = 48,16
Bài 1.5 trang 6 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau:
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
A. Thêm chất xúc tác.
B. Giảm nồng độ N2 hoặc H2.
C. Tăng áp suất.
D. Tăng nhiệt độ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất tức là chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí. Như vậy, khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chuyển dịch sang phải).
Bài 1.6 trang 6 SBT Hóa 11: Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi thay đổi áp suất, cân bằng không bị chuyển dịch khi tổng số mol khí ở chất phản ứng bằng tổng số mol khí ở sản phẩm.
Bài 1.7 trang 6 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau:
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
A. Giảm nhiệt độ.
B. Tăng áp suất.
C. Giảm nồng độ của .
D. Thêm xúc tác Pt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
< 0, vậy đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức là chiều thuận (chuyển dịch sang phải).
A. .
B. .
C. .
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tại thời điểm cân bằng: = 4,84.10-3
Vậy cặp giá trị là phù hợp.
Bài 1.9 trang 7 SBT Hóa 11: Cho các phản ứng hoá học sau:
a) Các phản ứng toả nhiệt là
A. (1); (2) và (3).
B. (1) và (3).
C. (1), (2), (4) và (5).
D. (1); (2); (3) và (5).
b) Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (1); (2) và (3).
B. (1); (2) và (5).
C. (4) và (5).
D. (3) và (5).
c) Khi tăng áp suất, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (1); (2) và (3).
B. (1); (3) và (5).
C. (2); (3) và (4).
D. (3); (4) và (5).
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có < 0.
Vậy các phản ứng tỏa nhiệt là (1); (2) và (3).
b) Đáp án đúng là: C
Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều thu nhiệt. Các phản ứng thu nhiệt là các phản ứng có > 0.Vậy đó là các phản ứng (4) và (5).
c) Đáp án đúng là: A
Khi tăng áp suất, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là giảm số mol khí. Vậy các phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là phản ứng (1); (2) và (3).
Lời giải:
Hằng số cân bằng của phản ứng là:
Thí nghiệm 1: Kc = 4,355;
Thí nghiệm 2: Kc = 4,315.
Nhận xét: Giá trị Kc ở hai thí nghiệm gần bằng nhau, mặc dù nồng độ các chất khác nhau.
Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu:
a) Tăng áp suất của bình phản ứng.
b) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3.
d) Thêm chất xúc tác.
e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng.
Lời giải:
a) Tăng áp suất của bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí.
b) Tăng nhiệt độ của phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều phản ứng thu nhiệt.
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3.
d) Thêm chất xúc tác: Cân bằng không chuyển dịch. Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm tăng nồng độ styrene.
Bài 1.12 trang 8 SBT Hóa 11: Phosphorus trichloride (PCl3) phản ứng với chlorine (Cl2) tạo thành phosphorus pentachloride (PCl5) theo phản ứng:
Cho 0,75 mol PCl3 và 0,75 mol Cl2 vào bình kín dung tích 8 lít ở 227oC. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng, biết giá trị hằng số cân bằng Kc ở 227oC là 49.
Lời giải:
Bài 1.13 trang 8 SBT Hóa 11: Trong một bình kín xảy ra cân bằng hoá học sau:
a) Xác định nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.
b) Tính hằng số cân bằng KC.
c) Tính hiệu suất của phản ứng.
Lời giải:
a) Số mol HI tại thời điểm cân bằng là 1,7 mol Số mol H2 và I2 phản ứng là 0,85 mol. Nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng:
[H2] = [I2] = = 0,075 (mol/L)
[HI] = (mol/L)
b)
Lượng chất ban đầu : 1 1 0 (mol)
Lượng chất phản ứng: 0,85 0,85 1,7 (mol)
Nồng độ tại cân bằng: (mol/L)
Hằng số cân bằng (Kc):
c) Hiệu suất phản ứng: H%= 85%
NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với O2 tạo thành NO2 là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở 2000oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng (1) là 0,01.
Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol N2 và 0,1 mol O2 thì ở 2000oC lượng khí NO tạo thành là bao nhiêu (giả thiết NO chưa phản ứng với O2 )?
Lời giải:
Phương trình phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
Ban đầu: 4 0,1 0 (mol/L)
Cân bằng: 2x (mol/L)
Hằng số cân bằng
Vậy số mol khí NO tạo thành là: 2x.1 = 0,054 (mol)
Bài 1.15 trang 9 SBT Hóa 11: Trong dung dịch muối CoCl2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau:
màu hồng màu xanh
Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl2 trong các trường hợp sau:
a) Thêm từ từ HCl đặc.
b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng.
c) Thêm một vài giọt dung dịch AgNO3.
Lời giải:
Xét cân bằng:
màu hồng màu xanh
a) Thêm HCl: Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ [Cl-], tức là chuyển dịch theo chiều thuận, dung dịch chuyển màu xanh.
b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều thu nhiệt), dung dịch chuyển màu xanh.
c) Thêm một vài giọt dung dịch AgNO3: Ag+ + Cl- → AgCl (kết tủa trắng), nồng độ Cl- giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, dung dịch màu hồng.
Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học
1. Phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch
a. Phản ứng một chiều
- Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra theo một chiều trong cùng điều kiện. Phương trình hoá học của phản ứng một chiều được biểu diễn bằng một mũi tên chỉ chiều phản ứng.
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
b. Phản ứng thuận nghịch
- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
- Phương trình hoá học của phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau. Chiều từ trái sang phải là chiều phản ứng thuận, chiều từ phải sang trái là chiều phản ứng nghịch.
- Trong thực tế, các phản ứng thuận nghịch xảy ra không hoàn toàn bởi vì trong cùng một điều kiện, các chất phản ứng tác dụng với nhau tạo thành các chất sản phẩm (phản ứng thuận), đồng thời các chất sản phẩm lại tác dụng với nhau tạo thành các chất ban đầu (phản ứng nghịch).
Ví dụ: Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
2. Cân bằng hóa học
a. Trạng thái cân bằng
Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Cân bằng hoá học là một cân bằng động, các chất tham gia phản ứng liên tục phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm và các chất sản phẩm cũng liên tục phản ứng với nhau để tạo thành các chất đầu nhưng với tốc độ bằng nhau nên ở trạng thái cần bằng, nồng độ các chất không thay đổi.
b. Hằng số cân bằng
* Biểu thức của hằng số cân bằng
Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát aA + bB ⇌ cC + dD:
Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng được xác định theo biểu thức:
Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng. a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hoá học của phản ứng. Thực nghiệm cho thấy hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng. Đối với các phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng.
* Ý nghĩa của hằng số cân bằng
Hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ. Từ biểu thức xác định hằng số cân bằng Kc, ta có thể thấy rằng: Kc càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn và ngược lại. Kc càng nhỏ thi phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế hơn.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phân ứng thu nhiệt ( Ar, Ho298> 0), nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại
b. Ảnh hưởng của nồng độ
Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hoá học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.
c. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài làm thay đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier có ý nghĩa rất lớn khi được vận dụng vào kĩ thuật công nghiệp hoá học. Người ta có thể thay đổi các điều kiện để chuyển dịch cân bằng theo chiều mong muốn, làm tăng hiệu suất của phản ứng
Sơ đồ tư duy Khái niệm về cân bằng hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức