Sách bài tập Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 2.
Giải SBT Hóa 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
A. pH giảm đi 2 đơn vị.
B. pH giảm đi 1 đơn vị.
C. pH tăng 2 đơn vị.
D. pH tăng gấp đôi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khi tăng thể tích lên 100 lần thì nồng độ ion OH- trong dung dịch giảm 100 lần
nồng độ H+ tăng 100 lần mà pH = -log[H+] pH giảm 2 lần.
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,05.
D. 0,005.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Theo định luật bảo toàn điện tích có:
2.0,01 + 0,01 = 0,02 + 2.x
x = 0,005.
A. KNO3.
B. K2SO4.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Dung dịch acid càng yếu thì pH càng cao.
Độ mạnh của acid giảm dần theo dãy sau: HI > HBr > HCl > HF.
A. Nồng độ ion H+ dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5.
B. Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10-5,7.
C. Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
D. Nồng độ ion OH- trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm là [H+] = - log[H+] = 10-4,5.
Nồng độ ion H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm là [H+] = - log[H+] = 10-5,7.
Vậy nồng độ H+ trong nước mưa không bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa bị ô nhiễm.
Bài 2.6 trang 10 SBT Hóa 11: Viết phương trình điện li của các chất sau:
- Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO3.
- Base mạnh: KOH, Ba(OH)2 ; base yếu: Cu(OH)2.
Lời giải:
Phương trình điện li các chất:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
Phản ứng thuận: HCOOH là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: HCOO- là base, H3O+ là acid.
b)
Phản ứng thuận: HCN là acid, H2O là base; phản ứng nghịch: CN- là acid, H3O+ là base.
c)
Phản ứng thuận: H2O là acid, S2- là base; phản ứng nghịch: HS- là acid, là OH- base.
d)
Phản ứng thuận: H2O là acid, (CH3)2NH là base; phản ứng nghịch: (CH3)2NH2+ là acid, OH- là base.
a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng.
b) Lấy 10 mL dung dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng.
Lời giải:
a) Nồng độ của dung dịch A sau khi pha loãng là: 1.0,1 = 0,1M.
[H+] = 0,1M pH của dung dịch sau khi pha loãng là 1,0.
b) Nồng độ của dung dịch B sau khi pha loãng là: 1.0,1 = 0,1M.
[OH-] = 0,1M [H+] = 10-13 pH của dung dịch sau khi pha loãng là 13,0.
Bài 2.9 trang 11 SBT Hóa 11: Một dung dịch baking soda có pH = 8,3.
a) Môi trường của dung dịch trên là acid, base hay trung tính?
b) Tính nồng độ ion H+ của dung dịch trên.
Lời giải:
a) Môi trường của dung dịch là base (pH > 7).
b) Nồng độ của ion H+ là 10-8,3.
Lời giải:
pH= -log [H+] [H+] = 10-pH.
Nồng độ của ion H+ = 10-2,8; nồng độ của ion OH- là
[OH-] = .
a) Tính nồng độ Ca(OH)2 trong dung dịch nước vôi trong.
b) Tính lượng CaO đã bị hoà tan.
c) Tính pH của dung dịch nước vôi trong.
Lời giải:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
a)
b) Số mol HCl dùng để chuẩn độ 5 mL dung dịch A là:
nHCl = 12,1.10-3.0,1 = 12,1 .10-4 (mol) Số mol Ca(OH)2 có trong 5 mL dung dịch
A là (mol) số mol Ca(OH)2 có trong 500 mL dung dịch A là = 6,05.10-2 (mol)
(mol) mCaO = 56 . 6,05.10-2 = 3,388 (g).
c) Số mol của Ca(OH)2 có trong 500 mL dung dịch nước vôi trong là:
= 6,05 . 10-2 (mol) (mol)
pH = -log[H+] = 13,38.
Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10,0 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng calcium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl).
Lời giải:
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trung hoà trên.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
b) Số mol NaHCO3 là
Số mol HCl có trong dạ dày là nHCl = 7.10-3 (mol).
Vậy thể tích dung dịch HCl được trung hòa là:
VHCl =
Lời giải:
Phương trình hóa học:
NH3 + HCl → NH4Cl
HCldư + NaOH → NaCl + H2O
Số mol HCl ban đầu là: nHCl = 10.10-3.0,2 = 2.10-3 (mol)
Số mol HCl dư = số mol NaOH phản ứng = 10,2.10-3.0,1=1,02.10-3 (mol)
Số mol HCl phản ứng với NH3 là:
nHCl = nHCl ban đầu - nHCl dư = 2.10-3 – 1,02.10-3 = 0,98.10-3 (mol)
Vậy số mol NH3 = 0,98.10-3 (mol)
Nồng độ của dung dịch NH3 đã dùng là:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức