Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính – Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.

1 552 lượt xem


A. Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính - Chân trời sáng tạo

1. Thứ tự thực hiện phép tính

Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:

− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:

+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

Ví dụ: Tính.

a) 32 . 14 – 51 . 6;

b) 12 . {423 + [28.15 – (8 + 18) + 125]}.

Hướng dẫn giải

a) 32 . 14 – 51 . 6

= 448 – 306

= 142.

b) 12 . {423 + [28 . 15 – (8 + 18) + 125]}

= 12 . {423 + [28 . 15 – 26 + 125]}

= 12 . {423 + [420 – 26 + 125]}

= 12 . {423 + [394 + 125]}

= 12 . {423 + 519}

= 12 . 942

= 11 304.

2. Sử dụng máy tính cầm tay

− Nút mở máy:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 − Nút tắt máy:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

− Các nút số từ 0 đến 9.

− Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.

− Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.

− Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

− Nút xóa toàn bộ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

− Nút dấu ngoặc trái và phải:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

− Nút tính lũy thừa:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

43 + (6 – 4) × 3.

Hướng dẫn giải

Biểu thức

Nút ấn

Kết quả

Hiển thị trên màn hình

43 + (6 – 4) × 3

Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

70

Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được: 43 + (6 – 4) × 3 = 70.

Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính:

a) 514 – 122 +  43;

b) 52 . [4 . (23 + 142) – 623].

Hướng dẫn giải

a) 514 – 122 +  43

= 514 – 144 +  64

= 370 +  64

= 434.

b) 52 . [4 . (23 + 142) – 623]

= 52 . [4 . (23 + 196) – 623]

= 52 . [4 . 219 – 623]

= 52 . [876 – 623]

= 52 . 253

= 13 156.

Bài 2. Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

a) 93 . (4 237 – 1 928) + 2 500;

b) 5. (64 . 19 + 26 . 35) – 210.

Hướng dẫn giải

a) Ấn nút: Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Kết quả: 217 237.

b) Ấn nút: Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Kết quả: 264 726.

Bài 3. Tìm x biết:

a) 8x – 6 = 50;

b) [43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 26 + 98

Hướng dẫn giải

a) 8x – 6 = 50

8x = 50 + 6

8x = 56

x = 7.

Vậy x = 7.

b) [43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 26 + 98

[43 – (18 . 12 – 25 . 8)]x = 64 + 98

[43 – (216 – 200)]x = 64 + 98

[43 – 16]x = 162

27x = 162

x = 6.

Vậy x = 6.

B. Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án

Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

A. Cộng và trừ  Nhân và chia Lũy thừa  

B. Nhân và chia→ Lũy thừa Cộng và trừ

C. Lũy thừa  Nhân và chia  Cộng và trừ 

D. Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là:

Lũy thừa Nhân và chia  Cộng và trừ  

Câu 2. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

A. []→()→{}   

B. ()→[]→{}          

C. {}→[]→()

D. []→{}→()

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : ()→[]→{}

Câu 3. Tính: 1 + 12.3.5

A. 181

B. 195

C. 180

D. 15

Đáp án: A

Giải thích:

1+12.3.5 = 1+(12.3).5 = 1+36.5 = 1+180 = 181

Câu 4. Kết quả của phép toán  2− 50:25 + 13.7 là

A. 100 

B. 95 

C. 105 

D. 80 

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có 

2− 50:25 + 13.7  = 16 – 2 + 91

= 14 + 91

= 105

Câu 5. Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] − 400 bằng

A. 140   

B. 60  

C. 80         

D. 40

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có 

2[(195 + 35:7):8 + 195] − 400

= 2[(195 + 5):8 + 195] − 400

= 2[200:8 + 195] − 400

= 2(25 + 195) − 400

= 2.220 − 400

= 440 − 400

= 40

Câu 6. Kết quả của phép tính 34.6 − [131 − (15 − 9)2] là

A. 319          

B. 931     

C. 193               

D. 391

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có 

34.6 − [131 − (15 − 9)2]

= 34.6 − (131 − 62)

= 81.6 − (131− 36)

= 486 − 95

= 391

Câu 7. Tìm x thỏa mãn 165 − (35:x + 3).19 = 13

A. x = 7   

B. x = 8                    

C. x = 9                        

D. x = 10

Đáp án: A

Giải thích:

165 − (35:x + 3).19 = 13

(35:x + 3).19 = 165 −13

(35:x + 3).19 = 152

35:x + 3 = 152:19

35:x + 3 = 8

35:x = 8 − 3

35:x = 5

x = 35:5

x = 7

Câu 8. Tính  3.(23.4 − 6.5)

A. 6

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

3.(23.4 − 6.5)

= 3.(8.4 − 6.5)

= 3.(32 − 30)

= 3.2 = 6

Câu 9. Số tự nhiên x cho bởi : 5(x + 15) =53. Giá trị của x là:

A. 9    

B. 10           

C. 11                          

D. 12

Đáp án: B

Giải thích:

5(x +15) = 53

5(x +15) = 125

x +15 = 125:5
x+15 = 25

x = 25 − 15

x = 10

Câu 10. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn: 24.x − 32.x = 145 − 255:51?

A. 20     

B. 30                 

C. 40                            

D. 80

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

24.x − 32.x = 145 − 255:51

16.x − 9.x = 145 − 5

x(16 − 9) = 140

x.7 = 140

x = 140:7

x = 20

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Lý thuyết Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lý thuyết Bài 6: Chia hết và chia có dư, Tính chất chia hết của một tổng

Lý thuyết Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Lý thuyết Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

1 552 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: