Giáo án điện tử Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 41: Luyện tập (trang 93, 94)
Với Giáo án PPT Bài 41: Luyện tập (trang 93, 94) Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 4 Bài 41.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 41: Luyện tập (trang 93, 94)
................................
................................
................................
Giáo án Toán lớp 4 Bài 41: Luyện tập (trang 93, 94)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (ước lượng thương trong trường hợp chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số, thực hiện một lượt chia và chưa cần điều chỉnh thương).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
GV tổ chức trò chơi “Con số bí mật”: + GV viết lên bảng các phép tính. Ví dụ: 20 x … = 80; 20 x … = 140; 360 : 6 = … + HS tính nhẩm tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm. + GV tuyên dương các HS giải nhanh nhất, chính xác nhất. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại các kiến thức liên quan đến phép nhân, phép chia. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 41: Luyện tập (trang 93, 94)” |
- HS lắng nghe hướng dẫn, thực hiện theo yêu cầu. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (ước lượng thương trong trường hợp chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số, thực hiện một lượt chia và chưa cần điều chỉnh thương). b. Cách thức tiến hành |
|
- Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn số thích hợp trong các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để xếp vào ô ?: 20 x ? < 81 40 x ? < 98 70 x ? < 142 30 x ? < 96 50 x ? < 180 60 x ? < 488 - GV cho HS thảo luận cặp đôi, chọn số thích hợp trong các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để xếp vào ô ? - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét và chọn số lớn nhất đặt vào ô ? cho thích hợp. - GV mời một số cặp trình bày kết quả của mình. - GV nhận xét, chữa bài. - GV có thể yêu cầu HS lấy thêm ví dụ tương tự để đố bạn. Ví dụ: 20 x … < 103; 50 x … < 160 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Tính:
b) Đặt tính rồi tính: 153 : 51 195 : 39 259 : 63 324 : 78 155 : 37 558 : 67 164 : 82 304 : 59 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính vào vở ghi. - GV làm mẫu một phép tính để HS quan sát. Ví dụ: 128 : 32 = ? Làm tròn 128 dược 130, làm tròn 32 được 30. Nhẩm 130 : 30 = 4 (dư 10), ta dự đoán thương là 4.
Vậy 128 : 32 = 4 - GV mời một số HS lên bảng trình bày kết quả của các câu còn lại. - GV nhấn mạnh quy trình: + Làm tròn, nhẩm. + Dự đoán thương. + Kiểm tra bằng phép nhân. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. * Lưu ý GV: - Việc có dư hoặc không có dư trong mỗi phép tính xuất hiện một cách tự nhiên, GV không nên khai thác quá kĩ vào đó, GV nên tập trung nhấn mạnh cách thực hiện phép chia, quy trình chia. - GV chủ động đưa thêm ví dụ tương tự để HS luyện tập, các ví dụ cần chú ý để HS sau khi làm tròn số bị chia, số chia có thể nhẩm được. Ở tiết học này, chỉ yêu cầu HS thực hiện các phép chia chỉ có một lượt chia và dễ dàng ước lượng thương mà không cần phải điều chỉnh thương. Những dạng loại khác được tính toán đưa dần vào những tiết học sau. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Mỗi toa tàu chở được 60 tấn hàng. a) Cần bao nhiêu toa tàu để chở hết 480 tấn hàng? b) Cần ít nhất bao nhiêu toa tàu để chở hết 590 tấn hàng? - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: a) Cần bao nhiêu toa tàu để chở hết 480 tấn hàng? b) Cần ít nhất bao nhiêu toa tàu để chở hết 590 tấn hàng? - GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện câu b:
Vậy 590 : 60 = 9 (dư 50) - GV mời 1 HS đọc to kết quả bài làm, cả lớp nhận xét. - GV lưu ý HS trường hợp số bị chia và số chia cùng có chữ số tận cùng là 0. - GV chữa bài. - Nếu có thời gian, GV có thể khuyến khích HS đưa thêm một vài ví dụ về phép chia có số bị chia và số chia cùng có chữ số tận cùng là 0. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Cuộn dây thép dài 5 m thì cân nặng 250 g. Hỏi cuộn dây thép cùng loại đó cân nặng 2 500 g thì dài bao nhiêu mét? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV gợi ý để HS nhận ra đây là dạng toán rút về đơn vị. - GV cho HS nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. → GV chốt lại các bước thực hiện: * Dạng 1: Bài toán liên quan đến một phép chia và một phép nhân. Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia). Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân). * Dạng 2: Bài toán liên quan đến hai phép chia. Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia). Bước 2: Tìm số phần có được theo giá trị đó (thực hiện phép chia). - GV yêu cầu HS suy nghĩ và chỉ ra bài toán thuộc dạng nào của “Bài toán rút về đơn vị”. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Một xưởng sản xuất thủ công mĩ nghệ sản xuất được 315 sản phẩm làm bằng cây lục bình trong 9 ngày. Hỏi: a) Trung bình mỗi ngày xưởng thủ công đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm làm bằng cây lục bình? b) Với sản lượng như trên, để sản xuất được 280 sản phẩm xưởng thủ công đó cần sản xuất trong mấy ngày? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải. - GV gợi ý HS nhận ra đây là bài toán rút về đơn vị và yêu cầu HS thảo luận để xác định bài toán thuộc dạng nào và tiến hành tính toán. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm. - GV thu chấm vở của một số HS. - GV nhận xét, chữa bài, lưu ý các lỗi khi thực hiện dạng toán này. - GV có thể phát triển tình huống hoặc thay đổi số lượng để HS vận dụng cách giải quyết vào cuộc sống, tạo cơ hội cho HS phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Ví dụ: Để sản xuất được 500 sản phẩm cần mấy ngày?, Với năng suất như vậy thì 1 tháng xưởng thủ công đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?,… |
- HS trao đổi cặp đôi theo yêu cầu. - Kết quả: 20 x 4 < 81 40 x 2 < 98 70 x 2 < 142 30 x 3 < 96 50 x 3 < 180 60 x 8 < 488 - HS tự lấy ví dụ, đố bạn để luyện tập kiến thức. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS trao đổi theo yêu cầu của GV. - Kết quả: a) Để chở hết 480 tấn hàng cần số toa tàu là: 480 : 60 = 8 (toa) b) 590 : 60 = 9 (dư 50) Vậy để chở hết 590 tấn hàng cần ít nhất 10 toa tàu. - HS chú ý lắng nghe và ghi chú. - HS tự lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu. - HS suy nghĩ và trả lời. Trả lời: Bài toán thuộc dạng 2 “Bài toán liên quan đến hai phép chia” - Kết quả: Bài giải Cuộn dây thép dài 1 m thì cân nặng là: 250 : 5 = 50 (g) Cuộn dây thép cân nặng 2 500 g thì dài số mét là: 2 500 : 50 = 50 (m) Đáp số: 50 m. - HS hoạt động cặp đôi theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải a) Trung bình mỗi ngày xưởng thủ công đó sản xuất được số sản phẩm làm bằng cây lục bình là: 315 : 9 = 35 (sản phẩm) b) Để sản xuất được 280 sản phẩm xưởng thủ công đó cần sản xuất trong số ngày là: 280 : 35 = 8 (ngày) Đáp số: a) 35 sản phẩm, b) 8 ngày. - HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ, thực hiện tính toán và giơ tay trả lời. |
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
- Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo