Giáo án điện tử Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…

Với Giáo án PPT Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,… Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 4 Bài 39.

1 224 20/02/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

................................

................................

................................

Giáo án Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1 000,…

- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm khi chia cho 10, 100, 1 000,…

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc HS biết vận dụng phép chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1 000,… để giải quyết vấn đề.

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia cho 10, 100, 1 000,…

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,… | Cánh diều

Và yêu cầu HS suy nghĩ về tình huống được đưa ra, thảo luận để chọn thẻ thích hợp: Các bạn đang chọn một phép nhân với 10 rồi từ đó chọn phép chia cho 10 tương ứng.

→ GV chốt đáp án:

a) 23 x 10 = 230 tương ứng với 230 : 10 = 23.

b) 37 x 10 = 370 tương ứng với 370 : 10 = 37.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được tiếp cận với kiến thức về phép chia cho 10. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…

- HS thảo luận theo yêu cầu của GV.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1 000,…

b. Cách thức tiến hành:

a) 230 : 10 = ?

- GV yêu cầu HS thảo luận cách làm phép tính. GV gợi ý. Đại diện nhóm nêu cách làm.

Vì 23 x 10 = 230 nên 230 : 10 = 23

→ GV đưa ra kết luận: Khi chia 230 cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải của số 230.

b) 2 300 : 100 = ?

- GV yêu cầu HS thảo luận cách làm, đại diện nhóm nêu cách làm và nhận xét về kết quả.

Vì 23 x 100 = 2 300 nên 2 300 : 100 = 23

→ GV kết luận: Khi chia 2 300 cho 100 ta chỉ việc bỏ bớt đi hai chữ số 0 ở bên phải của số 2 300.

→ GV chốt lại các bước tính: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1 000,… ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,… chữ số 0 ở bên phải số đó.

- GV nêu một vài phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con.

Ví dụ: 720 : 10 = ?; 4 300 : 100 = ?

- GV cho HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách chia và nói cho bạn nghe cách làm.

- HS thảo luận theo yêu cầu.

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

- HS thực hiện phép tính vào bảng con.

- HS làm tính để củng cố kiến thức vừa học.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1 000,… để tính nhanh, tính nhẩm.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm:

a) 8 000 : 10

8 000 : 100

8 000 : 1 000

56 000 : 10

56 000 : 100

56 000 : 1 000

6 400 : 10

6 400 : 100

6 400 : 1 000

b) 130 : 10

1 500 : 10

2 300 : 100

1 800 : 100

21 000 : 1 000

203 000 : 1 000

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính.

- GV lưu ý HS: Đây là dạng bài tập vận dụng trực tiếp quy tắc chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1 000,…

- GV mời một số HS lên bảng trình bày kết quả bài làm. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính nhẩm (theo mẫu):

Mẫu: 840 : 40 = ?

Nhẩm: 840 : 40 = 84 : 4 = 21

a) 350 : 50 = ?

240 : 30 = ?

b) 2 400 : 60 = ?

6 300 : 70 = ?

- GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát, phân tích mẫu.

- GV lưu ý: Đây là dạng bài tập vận dụng gián tiếp quy tắc chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1 000,…

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Để vận chuyển hết các bao gạo, mỗi bao cân nặng 100 kg. Người ta đã dùng một xe ô tô có trọng tải 25 tấn và một xe công-ten-nơ có trọng tải 60 tấn. Hỏi có thể xếp nhiều nhất bao nhiêu bao gạo lên xe ô tô, bao nhiêu bao gạo lên xe công-ten-nơ?

Giáo án Toán lớp 4 Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,… | Cánh diều

- GV cho HS làm cặp đôi, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV hướng dẫn:

+ Trước hết, HS cần đổi đơn vị từ tấn sang ki-lô-gam. HS nhớ lại quy tắc đổi đơn vị:

1 tấn = 1 000 kg

→ Đổi 25 tấn = 25 000 kg; 60 tấn = 60 000 kg

+ GV tóm tắt bài toán:

1 bao gạo: 100 kg

? bao gạo: 25 000 kg (ô tô)

? bao gạo: 60 000 kg (công-ten-nơ)

+ GV đặt câu hỏi gợi mở: Ta cần thực hiện phép tính gì để biết số lượng bao gạo nhiều nhất có thể xếp lên xe ô tô và xe công-ten-nơ?

- GV mời 1 HS trình bày kết quả bài làm.

- GV chữa bài.

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 8 000 : 10 = 800

8 000 : 100 = 80

8 000 : 1 000 = 8

56 000 : 10 = 5 600

56 000 : 100 = 560

56 000 : 1 000 = 56

6 400 : 10 = 640

6 400 : 100 = 64

64 000 : 1 000 = 64

b) 130 : 10 = 13

1 500 : 10 = 150

2 300 : 100 = 23

1 800 : 100 = 18

21 000 : 1 000 = 21

203 000 : 1 000 = 203

- HS tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính.

- Kết quả:

a) 350 : 50 = 35 : 5 = 7

240 : 30 = 24 : 3 = 8

b) 2 400 : 60 = 240 : 6 = 40

6 300 : 70 = 630 : 7 = 90

- HS thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Đổi 25 tấn = 25 000 kg; 60 tấn = 60 000 kg

Số bao gạo có thể xếp nhiều nhất lên xe ô tô là:

25 000 : 100 = 250 (bao)

Số bao gạo có thể xếp nhiều nhất lên xe công-ten-nơ là:

60 000 : 100 = 600 (bao)

Đáp số : 250 bao gạo; 600 bao gạo

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 224 20/02/2024
Mua tài liệu