Giáo án điện tử Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 28: Tìm số trung bình cộng
Với Giáo án PPT Bài 28: Tìm số trung bình cộng Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 4 Bài 28.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 28: Tìm số trung bình cộng
................................
................................
................................
Giáo án Toán lớp 4 Bài 28: Tìm số trung bình cộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách giải bài toán “Tìm số trung bình cộng” và vận dụng giải quyết một số vấn đề tình huống đơn giản.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc quan sát, lập luận, thực hành, diễn đạt khi học về dạng toán tìm số trung bình cộng.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh vẽ trong SGK.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
- GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau: + Quan sát tranh vẽ. + HS xem tranh khởi động. Suy nghĩ xuất hiện nhu cầu: “San đều các chồng sách” và thảo luận giải pháp: “Trước hết cần biết khi san đều số sách vào mỗi chồng thì ở mỗi chồng sách có bao nhiêu quyển?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Trong bài học hôm nay, cô trò mình sẽ được tiếp cận với kiến thức liên quan đến số trung bình cộng ở “Bài 28: Tìm số trung bình cộng” |
- HS hoạt động thảo luận nhóm theo yêu cầu. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết số trung bình cộng của nhiều số; biết cách giải bài toán “Tìm số trung bình cộng”. b. Cách thức tiến hành: |
|
* Số trung bình cộng - GV cho HS đọc thông tin trong SGK, chia sẻ với bạn cùng nhóm. - GV dẫn dắt giúp HS thảo luận tìm kiếm giải pháp: “Muốn tìm số sách san đều vào mỗi chồng, ta lấy tổng số sách chia cho 3”. Cụ thể: Số sách san đều vào mỗi chồng là: (11 + 15 + 10) : 3 = 12 (quyển) - GV giới thiệu: + Ta gọi 12 là số trung bình cộng của ba số 11, 15 và 10. + Ta nói: Trung bình mỗi chồng có 12 quyển sách. - GV chốt lại kiến thức: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta thực hiện các bước sau: + Bước 1: Ta tính tổng của các số đó. + Bước 2: Lấy tổng tìm được chia cho số các số hạng. - GV yêu cầu HS tự lấy một vài ví dụ minh họa đơn giản để nhớ kiến thức. Ví dụ: Số học sinh của 3 nhóm lần lượt là 35 học sinh, 40 học sinh, 45 học sinh. Ta có: Trung bình mỗi nhóm có số học sinh là: (35 + 40 + 45) : 3 = 40 (học sinh) * Giải bài toán về tìm số trung bình cộng - GV cho HS đọc bài toán trong SGK, thảo luận với bạn cùng nhóm để nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - GV yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn cách giải: “Tìm số trung bình cộng của ba số 14, 16, 12”. - GV cho HS trình bày bài giải như trong SGK và nói cho bạn nghe cách làm. |
- HS thực hiện theo yêu cầu GV. - HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức. - HS tự lấy ví dụ để ghi nhớ kiến thức vừa học. - HS thảo luận nhóm và giơ tay trả lời. Trả lời: + Bài toán cho biết: Hiền hái 14 cây nấm. Hoa hái 16 cây nấm. Thanh hái 12 cây nấm. + Bài toán hỏi: Trung bình mỗi bạn hái được bao nhiêu cây nấm? - HS suy nghĩ cách giải bài toán. - HS ghi nhớ cách trình bày bài giải. |
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Vận dụng cách tìm số trung bình cộng của nhiều số đã học để tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số. - Biết cách giải bài toán “Tìm số trung bình cộng”. b. Cách thức tiến hành |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số sau: a) 36 và 38 b) 4, 3 và 8 c) 12, 23, 5 và 44 d) 35, 40, 45, 50 và 55 - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề bài, vận dụng cách tìm số trung bình cộng của nhiều số đã học để tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số. - GV lưu ý HS đếm số các số hạng để thực hiện tính toán chính xác. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Mai cân nặng 36 kg, Hưng cân nặng 37 kg, Lan cân nặng 33 kg, Duy cân nặng 38 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán, suy nghĩ tìm cách giải quyết. - GV lưu ý HS đếm số bạn để thực hiện phép chia chính xác. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV chữa bài, lưu ý các lỗi thường gặp. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới, trong 4 năm liền, xã Hòa Bình làm thêm được các đoạn đường bê tông có chiều dài lần lượt là 15 km, 17 km, 22 km và 18 km. Hỏi trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được bao nhiêu ki-lô-mét đường bê tông? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc bài toán, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV mời 1 HS đọc bài giải. Các HS khác đổi vở, chữa bài và nói cho bạn nghe cách làm. - GV nhận xét, chữa bài, lưu ý lỗi thường gặp, rút kinh nghiệm cho các bài sau. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Hưng ghi lại thời gian đạp xe từ nhà đến trường trong 5 ngày liên tiếp và tính được thời gian đạp xe trung bình là 15 phút. Theo em, những nhận định nào sau đây là sai? a) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết đúng 15 phút. b) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết ít hơn 15 phút. c) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết nhiều hơn 15 phút. d) Có ngày Hưng đạp xe đến trường hết ít hơn 15 phút và có ngày Hưng đạp xe đến trường hết nhiều hơn 15 phút hoặc có ngày Hưng đạp xe đến trường hết đúng 15 phút.
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc, nhận xét, phân tích tình huống nêu trong bài. - GV cùng HS phân tích dữ kiện, đọc từng câu và nhận xét xem câu đó đúng hay sai và giải thích lí do. - GV chốt lại đáp án đúng. |
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Số trung bình cộng của các số 36 và 38 là: (36 + 38) : 2 = 37 b) Số trung bình cộng của các số 4, 3 và 8 là: (4 + 3 + 8) : 3 = 5 c) Số trung bình cộng của các số 12, 23, 5 và 44 là: (12 + 23 + 5 + 44) : 4 = 21 d) Số trung bình cộng của các số 35, 40, 45, 50 và 55 là: (35 + 40 + 45 + 50 + 55) : 5 = 45 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Tổng số cân nặng của bốn bạn là: 36 + 37 + 33 + 38 = 144 (kg) Trung bình mỗi bạn cân nặng là: 144 : 4 = 36 (kg) Đáp số: 36 kg. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Tổng số ki-lô-mét đường bê tông mà xã đã làm thêm được trong bốn năm là: 15 + 17 + 22 + 18 = 72 (km) Trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được là: 72 : 4 = 18 (km) Đáp số: 18 km. - HS nhận biết và phân tích dữ kiện đã cho: “Đạp xe từ nhà đến trường trong 5 ngày liên tiếp. Thời gian đạp xe trung bình là 15 phút, nghĩa là: Mỗi ngày thời gian đạp xe từ nhà đến trường trung bình hết 15 phút”. - Kết quả: a) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết đúng 15 phút. → SAI b) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết ít hơn 15 phút. → SAI c) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết nhiều hơn 15 phút. → SAI d) Có ngày Hưng đạp xe đến trường hết ít hơn 15 phút và có ngày Hưng đạp xe đến trường hết nhiều hơn 15 phút hoặc có ngày Hưng đạp xe đến trường hết đúng 15 phút. → ĐÚNG |
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
- Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo