Giáo án điện tử Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…

Với Giáo án PPT Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,… Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 4 Bài 36.

1 262 20/02/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,… | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

................................

................................

................................

Giáo án Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…

- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm khi nhân với 10, 100, 1 000,…

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc HS biết vận dụng phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,… để giải quyết vấn đề.

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép nhân với 10, 100, 1 000,…

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS giơ tay nêu lại cách thực hiện phép nhân và tính chất của phép nhân.

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,… | Cánh diều

Và yêu cầu HS suy nghĩ về tình huống đặt ra: Bạn Mai muốn mua 10 chiếc bút chì nhưng bảng giá chỉ ghi giá tiền của một chiếc bút chì.

- GV gợi mở: Bạn Mai đã làm thế nào để tính được giá tiền của 10 chiếc bút chì?

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu kiến thức về phép nhân với 10, 100, 1 000 trong “Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…

- HS giơ tay phát biểu nêu lại kiến thức đã học.

- HS thảo luận, suy nghĩ.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…

b. Cách thức tiến hành:

a) 47 x 10 = ?

- GV viết phép tính 47 x 10 = ? và yêu cầu HS thảo luận cách làm. GV gợi ý HS (dựa trên cơ sở các kiến thức đã học). Đại diện nhóm nêu cách làm.

→ GV chốt câu trả lời:

47 x 10 = 10 x 47 (tính chất giao hoán của phép nhân)

Nhẩm: 1 chục x 47 = 47 chục = 470

Vậy 47 x 10 = 470.

- GV cho HS quan sát 47 và 470, từ đó rút ra nhận xét: Khi nhân 47 với 10 ta chỉ việc viết vào bên phải số 47 một chữ số 0.

b) 47 x 100 = ?

- GV yêu cầu HS thảo luận cách làm phép tính trên.

→ GV chốt câu trả lời:

47 x 100 = 100 x 47 (tính chất giao hoán của phép nhân)

Nhẩm: 1 trăm x 47 = 47 trăm = 4 700.

Vậy 47 x 100 = 4 700.

- GV cho HS quan sát 47 và 4 700, từ đó rút ra nhận xét: Khi nhân 47 với 100 ta chỉ việc viết vào bên phải 47 hai chữ số 0.

→ GV chốt lại các bước tính:

Khi nhân một số với 10, 100, 1 000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.

- GV nêu một vài phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con.

Ví dụ: 72 x 10 = ?; 43 x 100 = ?

- GV cho HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách nhân và nói cho bạn nghe cách làm.

- HS suy nghĩ, thảo luận tìm ra cách tính.

- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.

- HS suy nghĩ, thảo luận.

- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.

- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

- HS thực hiện phép tính để ghi nhớ kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,… để tính nhanh, tính nhẩm.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm:

5 x 10

5 x 100

5 x 1 000

32 x 10

32 x 100

32 x 1 000

183 x 10

183 x 100

183 x 1 000

307 x 10

560 x 100

105 x 1 000

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính.

- GV cho HS nêu lại quy tắc nhân một số với 10, 100, 1 000,… vừa học để áp dụng vào tính toán.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

Mẫu: 3 x 40 = 3 x 4 x 10 = 12 x 10 = 120

3 x 50

3 x 200

2 x 4 000

2 x 80

4 x 300

3 x 7 000

9 x 70

5 x 300

6 x 2 000

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, quan sát, phân tích mẫu:

Vì 40 = 4 x 10 nên 3 x 40 = 3 x 4 x 10 = 12 x 10 = 120.

- GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi viết kết quả phép tính, đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV chọn một số phép tính, mời HS phát biểu cách tính nhẩm của mình.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:

20 x 70

40 x 40

300 x 40

600 x 30

2 000 x 30

3 000 x 60

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, quan sát các phép tính và thảo luận cách tính nhanh.

- GV mời một số HS nêu cách tính của mình.

- GV làm mẫu một phép tính để HS quan sát.

Ví dụ: 20 x 70

= 2 x 10 x 7 x 10

= 2 x 7 x 10 x 10 (tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân)

= 14 x 100 = 1 400 (quy tắc nhân một số với 100)

- GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính, đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số với 10, 100, 1 000,…

- GV chữa bài.

- GV lưu ý:

+ Có thể xem đây là dạng bài tập “Nhân với số có tận cùng là chữ số 0”, cần vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để giải bài tập này.

+ Với HS khá giỏi, GV có thể đặt thêm yêu cầu: Trong các bài tập trên, hãy so sánh số chữ số 0 có ở mỗi tích với tổng số các chữ số 0 trong các thừa số của tích đó.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vật chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV gợi ý HS tóm tắt bài toán:

Một thùng: 1 000 cuốn sổ.

43 thùng: ? cuốn sổ.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

5 x 10 = 50

5 x 100 = 500

5 x 1 000 = 5 000

32 x 10 = 320

32 x 100 = 3 200

32 x 1 000 = 32 000

183 x 10 = 1 830

183 x 100 = 18 300

183 x 1 000 = 183 000

307 x 10 = 3 070

560 x 100 = 56 000

105 x 1 000 = 105 000

- HS thảo luận cặp đôi theo yêu cầu.

- Kết quả:

3 x 50 = 3 x 5 x 10 = 15 x 10 = 150

3 x 200 = 3 x 2 x 100 = 6 x 100 = 600

2 x 4 000 = 2 x 4 x 1 000 = 8 x 1 000 = 8 000

2 x 80 = 2 x 8 x 10 = 16 x 10 = 160

4 x 300 = 4 x 3 x100 = 12 x 100 = 1 200

3 x 7 000 = 3 x 7 x 1 000 = 21 x 1 000 = 21 000

9 x 70 = 9 x 7 x 10 = 63 x 10 = 630

5 x 300 = 5 x 3 x 100 = 15 x 100 = 1 500

6 x 2 000 = 6 x 2 x 1 000 = 12 x 1 000 = 12 000

- HS hoạt động theo yêu cầu.

- Kết quả:

40 x 40 = 4 x 10 x 4 x 10 = 4 x 4 x 10 x 10 = 16 x 100 = 1 600

300 x 40 = 3 x 100 x 4 x 10 = 3 x 4 x 100 x 10 = 12 x 1 000 = 12 000

600 x 30 = 6 x 100 x 3 x 10 = 6 x 3 x 100 x 10 = 18 x 1 000 = 18 000

2 000 x 30 = 2 x 1 000 x 3 x 10 = 2x 3 x 1 000 x 10 = 6 x 10 000 = 60 000

3 000 x 60 = 3 x 1 000 x 6 x 10 = 3 x 6 x 1 000 x 10 = 18 x 10 000 = 180 000

- HS chú ý lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện so sánh theo yêu cầu. Từ đó rút ra được: Khi gặp bài tập tương tự, để tìm tích, HS chỉ cần tính tích của các chữ số khác 0 và viết thêm số chữ số 0 vào bên phải tích vừa tính tương ứng với tổng số các chữ số 0 trong các thừa số của tích đó.

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Số cuốn sổ ghi chép được chứa trong 43 thùng là:

43 x 1 000 = 43 000 (cuốn)

Đáp số: 43 000 cuốn sổ.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 262 20/02/2024
Mua tài liệu