Giáo án điện tử Toán lớp 4 (Cánh diều) Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Với Giáo án PPT Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 4 Bài 29.

1 413 20/02/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | PPT Toán lớp 4 Cánh diều

................................

................................

................................

Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” và vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản.

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc quan sát, lập luận, thực hành, diễn đạt khi học về dạng toán tìm số trung bình cộng.

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh vẽ trong SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Cánh diều

Và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ HS xem tranh khởi động.

+ HS suy nghĩ xuất hiện nhu cầu: “Tìm số bạn nam và số bạn nữ khi biết: Tổng cộng có 18 bạn và số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 4 bạn”.

+ HS thảo luận tìm giải pháp, GV hướng dẫn:

Giả sử số bạn của 2 nhóm là bằng nhau, thì số người của mỗi nhóm là:

18 : 2 = 9 (bạn)

Số nam và số nữ chênh lệch nhau là 4 bạn. Nếu “ngắt bỏ” sự chênh lệch này thì số bạn của 2 nhóm cũng sẽ đều nhau. Muốn “ngắt bỏ” ta làm phép trừ, lấy 18 – 4, khi đó số người của mỗi nhóm là:

(18 – 4) : 2 = 7 (bạn)

Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh họa.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Cánh diều

- GV dẫn dắt vào bài học: “Trong bài học hôm nay, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng ở “Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS đọc thông tin trong SGK, chia sẻ với bạn cùng nhóm.

- GV dẫn dắt giúp HS thảo luận tìm kiếm đáp án:

+ Mô hình hóa toán học tình huống cho trong bài: “Tổng của hai số là 18. Hiệu của hai số là 4. Tìm hai số đó”.

+ Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh họa.

- GV dẫn dắt:

+ Cách 1: Nếu bớt 4 bạn nam thì số bạn nam bằng số bạn nữ. Vậy:

Số bạn nữ là: (18 – 4) : 2 = 7 (bạn)

Số bạn nam là: 7 + 4 = 11 (bạn)

+ Cách 2: Nếu thêm 4 bạn nữ thì số bạn nữ bằng số bạn nam. Vậy:

Số bạn nam là: (18 + 4) : 2 = 11 (bạn)

Số bạn nữ là: 11 – 4 = 7 (bạn)

- GV giới thiệu: “Bài toán dạng nêu trên gọi là dạng toán: “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.

- HS thảo luận theo yêu cầu.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm mỗi số.

- Giải bài toán thực tế có lời văn.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Cánh diều

Nhận xét:

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề bài, vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó đã học để tìm mỗi số.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Trong hộp có 12 chiếc bút gồm bút đen và bút xanh. Số bút đen ít hơn số bút xanh 4 chiếc. Hỏi trong hộp đó có bao nhiêu chiếc bút mỗi loại?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV có thể sử dụng sơ đồ tóm tắt sau:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Cánh diều

Và gợi ý HS có thể trình bày bài theo một trong hai cách.

- GV mời 2 HS trình bày kết quả, mỗi HS trình bày theo một cách, lớp nhận xét.

- GV chữa bài, rút kinh nghiệm bài sau.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tổng số tuổi của bố và mẹ là 65 tuổi. Bố hơn mẹ 5 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi?

Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV có thể sử dụng sơ đồ tóm tắt sau:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Cánh diều

Và gợi ý HS có thể trình bày bài theo một trong hai cách.

- GV mời 2 HS trình bày kết quả, mỗi HS trình bày theo một cách. Các HS còn lại đổi vở, chữa bài và nói bạn nghe cách làm.

- GV chữa bài.

- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.

- HS vận dụng phần nhận xét để thực hiện tính toán.

- Kết quả:

- Tổng hai số là 63 và hiệu của hai số là 17. Hai số cần tìm là:

Số bé là: (63 – 17) : 2 = 23

Số lớn là: (63 + 17) : 2 = 40

- Tổng hai số là 29 và hiệu hai số là 21. Hai số cần tìm là:

Số bé là: (29 – 21) : 2 = 4

Số lớn là: (29 + 21) : 2 = 25

- Tổng của hai số là 26 và hiệu hai số là 6. Hai số cần tìm là:

Số bé là: (26 – 6) : 2 = 10

Số lớn là: (26 + 6) : 2 = 16

- Tổng của hai số là 58 và hiệu của hai số là 38. Hai số cần tìm là:

Số bé là: (58 – 38) : 2 = 10

Số lớn là: (58 + 38) : 2 = 48

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Cách 1:

Số chiếc bút xanh là:

(12 + 4) : 2 = 8 (chiếc)

Số chiếc bút đen là:

8 – 4 = 4 (chiếc)

Đáp số: bút xanh: 8 chiếc; bút đen: 4 chiếc.

Cách 2:

Số chiếc bút đen là:

(12 – 4) : 2 = 4 (chiếc)

Số chiếc bút xanh là:

8 + 4 = 12 (chiếc)

Đáp số: bút đen: 4 chiếc; bút xanh: 8 chiếc.

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Cách 1:

Tuổi của bố là:

(65 + 5) : 2 = 35 (tuổi)

Tuổi của mẹ là:

35 – 5 = 30 (tuổi)

Đáp số: bố: 35 tuổi; mẹ: 30 tuổi

Cách 2:

Tuổi của mẹ là:

(65 – 5) : 2 = 30 (tuổi)

Tuổi của bố là:

30 + 5 = 35 (tuổi)

Đáp số: mẹ: 30 tuổi; bố: 35 tuổi

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 413 20/02/2024
Mua tài liệu