Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 32: Nhân hai số thập phân – Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 trong Bài 32: Nhân hai số thập phân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85.

1 33 24/10/2024


Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 32: Nhân hai số thập phân – Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính.

a) 2,6 × 5,1

b) 0,71 × 4,2

c) 0,18 × 0,54

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Thực hành 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Luyện tập 1: So sánh giá trị của các biểu thức rồi viết vào chỗ chấm.

a) 6,4 × 7 ...... 7 × 6,4 5,3 × 8,2 ...... 8,2 × 5,3

Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất ..................................

a × b ........ b × a

b) (9,2 × 2) × 0,5 .......... 9,2 × (2 × 0,5)

Nhận xét: Phép nhân các số thập phần có tính chất .............

(a × b) × c .......... a × (b × c)

Lời giải

a) 6,4 × 7 = 7 × 6,4 5,3 × 8,2 = 8,2 × 5,3

Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán

a × b = b × a

Giải thích

6,4 × 7 = 44,8

7 × 6,4 = 44,8

Suy ra 6,4 × 7 = 7 × 6,4

5,3 × 8,2 = 43,46

8,2 × 5,3 = 43,46

Suy ra 5,3 × 8,2 = 8,2 × 5,3

b) (9,2 × 2) × 0,5 = 9,2 × (2 × 0,5)

Nhận xét: Phép nhân các số thập phần có tính chất kết hợp

(a × b) × c = a × (b × c)

Giải thích

(9,2 × 2) × 0,5 = 18,4 × 0,5 = 9,2

9,2 × (2 × 0,5) = 9,2 × 1 = 9,2

Suy ra (9,2 × 2) × 0,5 = 9,2 × (2 × 0,5)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Luyện tập 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 0,2 × 3,9 × 50

= ................................................

= ................................................

= ................................................

c) 0,5 × 8,3 × 2 000

= ................................................

= ................................................

= ................................................

b) 6,7 × 2,5 × 40

= ................................................

= ................................................

= ................................................

Lời giải

a) 0,2 × 3,9 × 50

= (0,2 × 50) × 3,9

= 10 × 3,9

= 39

b) 6,7 × 2,5 × 40

= 6,7 × (2,5 × 40)

= 6,7 × 100

= 670

c) 0,5 × 8,3 × 2 000

= (0,5 × 2 000) × 8,3

= 1 000 × 8,3

= 8 300

1 33 24/10/2024