Giải SBT Lí 11 Bài tập cuối chương 1
Lời giải sách bài tập Vật lí lớp 11 Bài tập cuối chương 1 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lí 11 Bài tập cuối chương 1. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải SBT Lí 11 Bài tập cuối chương 1
Bài I.1 trang 15 SBT Lí 11: Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu-lông trong chân không.
Lời giải
Công thức của định luật Cu-lông trong chân không
Chọn đáp án C
A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
Lời giải
Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm thì:
+ F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử
+ q là độ lớn của điện tích thử.
Chọn đáp án D
A. d là chiều dài của đường đi.
B. d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.
C. d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.
D. d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
Lời giải
Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện trường đều A = qEd thì d là:
+ chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.
+ khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.
+ chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
Chọn đáp án A
Lời giải
Điện thế của một điểm Q trong điện trường:
Với điện tích Q âm, khoảng cách từ điện tích tới các điểm M và N là
rM < rN
⇒ VM < VN < 0
Chọn đáp án A
Bài I.5 trang 16 SBT Lí 11: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
Lời giải
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
Với cùng một hiệu điện thế, tụ điện có điện dung càng lớn thì điện tích càng lớn.
Chọn đáp án D
D. Không thể xảy ra hiện tượng này.
Lời giải
Ta có: các vật nhiễm điện cùng dấu đẩy nhau, các vật nhiễm điện trái dấu hút nhau. Vì hai tua giấy nhiễm điện trái dấu nên nếu K nhiễm điện thì K hút tua giấy này thì sẽ đẩy tua giấy kia.
Vậy K không nhiễm điện.
Chọn đáp án C
C. một điện tích dương, một điện tích âm.
D. không thể có các đường sức có dạng như thế.
Lời giải
Trên hình I.1 có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích. Các điện tích đó là một điện tích dương, một điện tích âm.
Chọn đáp án C
D. Cả ba trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.
Lời giải
Vì điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào điện tích, nên điện dung của các tụ điện có thể xảy ra cả ba trường hợp như trên.
Chọn đáp án D
C. hiệu điện thế UMN càng lớn.
D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
Lời giải
Ta có: A = qU
Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu hiệu điện thế UMN càng lớn.
Chọn đáp án C
Lời giải
Ta có: Q = CU với mỗi tụ điện, giá trị điện dung C không đổi.
Vậy điện tích Q biến đổi theo hàm bậc nhất của hiệu điện thế U.
Do đó, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó là đường thẳng đi qua gốc tọa độ như hình I.2 b.
Chọn đáp án B
a) Các điện tích này phải sắp xếp như thế nào?
b) Biết AB = a. Tính BC theo a.
Lời giải
a) Mỗi điện tích chịu tác dụng của hai lực. Muốn hệ ba điện tích này nằm cân bằng thì hai lực tác dụng lên cùng một điện tích phải cân bằng nhau tức là hai lực này phải có cùng phương, ngược chiều và cùng cường độ.
Như vậy, ba điểm A, B, C phải nằm trên cùng một đường thẳng.
Điện tích âm q0 phải nằm xen giữa hai điện tích dương và phải nằm gần điện tích có độ lớn q (Hình I.1. G)
b) Xét sự cân bằng của điện tích q0,
Đặt BC = x và AB = a. Ta có AC = a – x.
Lực điện tác dụng lên điện tích q0 do điện tích 2q đặt tại A và q đặt tại B gây ra:
Điện tích q0 cân bằng thì:
Cường độ của lực điện do điện tích 2q tác dụng lên q0 là:
Cường độ của lực mà điện tích q tác dụng lên q0 là:
Mà
Vậy: BC
c) Xét sự cân bằng của điện tích q,
Lực điện tác dụng lên điện tích q do điện tích 2q đặt tại A và q0 đặt tại C gây ra:
Điện tích q0 cân bằng thì:
Cường độ của lực điện do điện tích 2q tác dụng lên q là:
Cường độ của lực điện do điện tích q0 tác dụng lên q là:
Mà
a) Tính lực hút của hạt nhân lên electron này.
b) Tính chu kỳ quay của electron này quanh hạt nhân.
Cho điện tích của electron là -1,6.10-19 C; khối lượng của electron: 9,1.10-31kg.
Lời giải
a) Hạt nhân trong nguyên tử heli có điện tích:
Một electron có điện tích: q2 = e
Vậy lực hút của hạt nhân lên một electron là:
b) Công thức tính lực hướng tâm:
Do electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm:
Chu kỳ quay của electron này quanh hạt nhân:
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm C với CA = 3 cm và CB = 4 cm.
b) Xác định điểm D mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
Lời giải
a) Ta thấy: AB2 = CA2 + CB2.
Do đó, tam giác ABC vuông góc ở C.
Cường độ điện trường tại C do điện tích q1 tại A và q2 tại B gây ra là:
Phương chiều của ,, như hình vẽ.
Độ lớn:
Với
Vậy cường độ điện trường tại C:
b) Cường độ điện trường tại D do điện tích q1 tại A và q2 tại B gây ra là:
Cường độ điện trường tại D bằng 0 thì:
Vì q1.q2 < 0 (hai điện tích trái dấu),
để thì D phải nằm ngoài AB.
Lại có , để E1 = E2 thì D phải nằm xa q2 hơn.
Vậy để cường độ điện trường tại D bằng 0 thì D phải nằm ngoài AB và nằm gần A (Hình vẽ 1.3.G)
Đặt DA = x, AB = a = 5cm, ta có:
Vậy x = 3a = 15cm
Ngoài ra, còn phải kể đến tất cả các điểm nằm rất xa hai điện tích q1 và q2.
a) Êlectron bắt đầu đi vào điện trường của tụ điện ở bản dương hay bản âm?
Cho điện tích của êlectron là - l,6.10-10 C.
c) Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
Lời giải
a) Muốn được tăng tốc thì electron phải được bắn từ bản âm đến bản dương của tụ điện (Hình 1.4G).
b) Áp dụng định lý biến thiên động năng:
c) Cường độ điện trường qua tụ:
Bài I.15 trang 18 SBT Lí 11: Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta phải tốn một năng lượng 13,53 êlectron vôn (eV). Ion hoá nguyên tử hiđrô là đưa êlectron của nguyên tử hiđrô ra vô cực, biến nguyên tử H thành ion H+. Electron vôn (eV) là một đơn vị năng lượng. Electron vôn có độ lớn bằng công của lực điện tác dụng lên điện tích + l,6.10-19 C làm cho nó dịch chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 V. Cho rằng năng lượng toàn phần của êlectron ở xa vô cực bằng 0.
c) Tính điện thế tại một điểm trên quỹ đạo của êlectron.
Lời giải
a) Công mà ta phải tốn trong sự ion hoá nguyên tử hiđrô đã làm tăng năng lượng toàn phần của hệ êlectron và hạt nhân hiđrô (bao gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác giữa êlectron và hạt nhân).
Vì năng lượng toàn phần ở xa vô cực bằng không nên năng lượng toàn phần của hộ lúc ban đầu, khi chưa bị ion hoá, sẽ có độ lớn bằng năng lượng ion hoá, nhưng ngược dấu:
b) Năng lượng toàn phần của hệ gồm động năng của electron và thế năng tương tác giữa các electron và hạt nhân:
Thế năng Wt của electron trong điện trường của hạt nhân có giá trị âm. Chắc chắn độ lớn của Wt lớn hơn độ lớn của động năng, nên năng lượng toàn phần có giá trị âm.
Lực điện do hạt nhân hút electron đóng vai trò lực hướng tâm:
Động năng của electron là:
Thế năng của electron là:
Wt = Wtp – Wd = -21,65.10-19 – 21,78.10-19 = - 43,43.10-19J
c) Ta có hệ thức:
Wt = - V.e
V là điện thế tại một điểm trên quỹ đạo của electron.
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:
Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Bài 8: Điện năng. Công suất điện
Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11