Giải SBT Lí 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Lời giải sách bài tập Vật lí lớp 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lí 11 Bài 7. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải SBT Lí 11 Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
Lời giải
Đinamo là nguồn điện xoay chiều.
Chọn đáp án A
Bài 7.2 trang 19 SBT Lí 11: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào?
Lời giải
Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức:
Chọn đáp án D
Bài 7.3 trang 19 SBT Lí 11: Điều kiện để có dòng điện là
A. chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Lời giải
Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Chọn đáp án B
Lời giải
Cường độ dòng điện:
Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở:
q = I.t = 0,1.20 = 2C
Chọn đáp án C
Bài 7.5 trang 20 SBT Lí 11: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
Lời giải
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Chọn đáp án D
Bài 7.6 trang 20 SBT Lí 11: Đơn vị đo suất điện động là
Lời giải
Đơn vị đo suất điện động là vôn (V).
Chọn đáp án B
A. có sự xuất hiện của lực điện trường bên trong nguồn điện.
B. có sự xuất hiện của lực lạ bên trong nguồn điện.
C. các hạt mang điện chuyển động không ngừng bên trong nguồn điện.
D. các hạt mang điện đều chuyển động theo một hướng bên trong nguồn điện.
Lời giải
Các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do dưới tác dụng của lực lạ, bên trong nguồn điện, các hạt tải điện dương chuyển động từ nơi có hiệu điện thế thấp (cực âm) đến nơi có hiệu điện thế cao (cực dương) ngược với chiều của lực điện trường giữa hai cực.
Chọn đáp án B
Bài 7.8 trang 20 SBT Lí 11: Một chiếc pin có số ghi 1,5V được mắc theo các sơ đồ mạch điện như hình 7.1. Vôn kế trong sơ đồ nào có số chỉ 1,5V?
Lời giải
Một chiếc pin có số ghi 1,5V được mắc theo các sơ đồ mạch điện như hình 7.1. Vôn kế trong sơ đồ d có số chỉ 1,5V (đúng cả lí thuyết và thực hành).
Còn trong sơ đồ a theo lí thuyết đúng nhưng thực hành đo được giá trị gần bằng 1,5V.
Chọn đáp án D
Lời giải
Đổi t = 1 phút = 60 giây.
Giá trị của điện trở:
Khi U2 = 3V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:
Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở lúc này là:
q = I2.t = 0,15 . 60 = 9C
Chọn đáp án C
a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút.
b) Tính số êỉectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.
Biết điện tích của một êlectron là - 1,6.10-19 C.
Lời giải
a) Đổi 1 phút = 60 giây
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút là:
q = It = 0,273. 60 = 16,38 C
b) Số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút là:
Lời giải
Công của lực lạ là: AFla = Ang = qU = 0,8 . 6 = 4,8J
Bài 7.12 trang 21 SBT Lí 11: Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7.10-2 C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này.
Lời giải
Công của lực lạ bằng công của nguồn điện:
AFla = Ang
Vậy suất điện động của nguồn điện là:
Lời giải
Công của pin là: Ang = q.U = 54.1,1 = 59,4J
Lời giải
Suất điện động của pin:
a) Tính lượng điện tích được dịch chuyển này.
Lời giải
a) Lượng điện tích dịch chuyển:
b) t = 5 phút = 300 giây
Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện:
Lời giải
a) Lượng điện tích của bộ nguồn điện:
q = I1.t1
Nguồn điện dùng trong 20 giờ thì phải nạp lại.
Vậy cường độ dòng điện lúc này là:
b) Đổi: t2 = 20 giờ = 72000 giây
86,4kJ = 86,4.103J
Suất điện động của nguồn điện:
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:
Bài 8: Điện năng. Công suất điện
Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
Bài 10: Ghép các nguồn thành bộ
Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11