Giải SBT Lí 11 Bài tập cuối chương 5

Lời giải sách bài tập Vật lí lớp 11 Bài tập cuối chương 5 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lí 11 Bài tập cuối chương 5. Mời các bạn đón xem:

1 1013 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Lí 11 Bài tập cuối chương 5

Bài V.1 trang 66 SBT Lí 11: Một ống dây dẫn hình trụ gồm nhiều vòng dây đồng quấn sít nhau trên suốt chiều dài của nó. Dây đồng có đường kính 0,50 mm. Dòng điện chạy trong các vòng dây có cường độ 2,0 A. Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn này là

A. 5,0 mT.                    

B. 4,2 mT.

C. 2,5 T.                       

D. 3,5 mT.

Lời giải

Cảm ứng từ trong ống dây dẫn hình trụ được tính theo công thức: 

 B=4π.107NIl

Vì N vòng dây dẫn có cùng đường kính d được quấn sít nhau trên suốt chiều dài l của ống dây, nên ta có: l = Nd. Thay vào trên, ta tìm được:

    B=4π.107.1dI=4.3,14.107.10,5.103.2≈ 5,0 mT

Đáp án A

Bài V.2 trang 66 SBT Lí 11: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích 28 cm2 được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 1,5.10-4 T. Từ thông qua khung dây dẫn khi trường hợp với mặt khung dây một góc 300 là

A. 5,4.10-7Wb.                                            

B. 2,1.10-7 Wb.

C. 3,6.10-5 Wb                                            

D. 8,3.10-6 Wb.

Lời giải

Áp dụng công thức Φ = B.s.cosα trong đó α = 600

Thay số, ta tìm được: 

Φ = 1,5.10−4.28. 10−4.0,5 = 2,1. 10−7(Wb)

Đáp án B

Bài V.3 trang 66 SBT Lí 11: Một thanh kim loại chuyển động với vận tốc 25 m/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ 3,8 mT theo phương vuông góc với các đường sức từ. Ở hai đầu của nó có một hiệu điện thế 28 mV. Độ dài của thanh kim loại là

A. 19cm.                 

B. 42 cm.               

C. 32 cm.   

D. 29 cm.

Lời giải

Sau khoảng thời gian Δt, thanh kim loại có độ dài l chuyển động với vận tốc v  theo phương vuông góc với từ trường đều B  quét được diện tích ΔS = IvΔt.

Khi đó từ thông qua diện tích quét ΔS bằng:

ΔΦ = B.ΔS = B.l.v.Δt

Áp dụng công thức của định luật Farađây, ta có:

ec=ΔΦΔt=Blv

Vì thanh kim loại có hai đầu hở, nên suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh này bằng hiệu điện thế giữa hai đầu của nó : |ec| = u = 28 mV.

Thay vào công thức trên, ta xác định được độ dài của thanh kim loại:

l=uBv=28.1033,8.103.25=29cm

Đáp án D

Bài V.4 trang 66 SBT Lí 11: Một thanh kim loại dài 1,2 m chuyển động với vận tốc 15 m/s trong từ trường đều theo hướng hợp với các đường sức từ một góc 30°. Độ lớn của cảm ứng từ nếu trong thanh này xuất hiện suất điện động cảm ứng 6,2 mV là

A. 0,69 mT.          

B. 2,4 mT.           

C. 0,20 mT.  

D. 3,2 mT.

Lời giải

Sau khoảng thời gian Δt, thanh kim loại có độ dài l chuyển động với vận tốc v  theo phương hợp với từ trường đều B  một góc α, nên diện tích quét vuông góc với các đường sức từ sẽ là ΔS = l.v.sinα.Δt, do đó từ thông qua diện tích quét ΔS bằng :

ΔΦ = B.ΔS = B.l.v.sinα.Δt

Áp dụng công thức của định luật Farađây, ta có: ec=ΔΦΔt=Blvsin30°

Từ đó suy ra:

 B=eclvsin30°=6,2.1031,2.15.0,5≈ 0,69mT

Đáp án A

Bài V.5 trang 66 SBT Lí 11: Một thanh đồng dài 20 cm, quay với tốc độ 50 vòng/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ 25mT quanh một trục song song với từ trường và đi qua một đầu và vuông góc với thanh đồng. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh đồng này là

A. 0,60 V.

B. 0,157 V.

C. 2,5 V. 

D. 36 V.

Lời giải

Sau khoảng thời gian Δt, thanh đồng quay quanh một trục song song với từ trường và đi qua một đầu của nó, quét được một diện tích: ΔS = π.l2.n.Δt

với l là độ dài và n là tốc độ quay của thanh đồng. Khi đó từ thông qua diện tích quét ΔS có trị số bằng: ΔΦ = B.ΔS = B.π.l2.n.Δt

Áp dụng công thức của định luật Farađây: ec=ΔΦΔt

Suất điện động cảm ứng trong thanh kim loại:

ec=Bπ.l2.n=25.103.3,14.20.1022.50=0,157V

Đáp án B

Bài V.6 trang 67 SBT Lí 11: Một vòng dây dẫn diện tích 100 cm2 được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 1,0 T sao cho mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn khi cắt bỏ từ trường trong khoảng thời gian 10ms là

A. 0,60 V.

B. 5,0 mV.

C. 1,0 V. 

D. 10 mV.

Lời giải

Trong khoảng thời gian Δt cắt bỏ từ trường, từ thông qua vòng dây dẫn biến thiên một lượng: |ΔΦ| = |0 − BS| = BS

Áp dụng công thức của định luật Farađây:  ec=ΔΦΔt

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn:

 ec=BSΔt=1.100.10410.103=1V

Đáp án C

Bài V.7 trang 67 SBT Lí 11: Một đĩa tròn A bằng đồng, bán kính 5,0cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,20 T sao cho trục quay của đĩa này song song với các đường sức từ (Hình V.l). Khi cho đĩa A quay đều với tốc độ 3,0 vòng/s quanh trục của nó, thì có một dòng điện chạy trong mạch kín abGa (với a, b là hai tiếp điểm trượt) qua điện kế G. Xác định :

a) Độ lớn của suất điện động xuất hiện trong mạch abGa.

b) Chiều của dòng điện chạy trong mạch aba, nếu từ trường B hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ và đĩa A quay ngược chiều kim đồng hồ.

Lời giải

Sau khoảng thời gian Δt, bán kính của đĩa tròn A nằm trùng với đoạn ab quét được một điện tích: ΔS = π.R2.n.Δt

Khi đó từ thông qua diện tích quét ΔS biến thiên một lượng: ΔΦ=BΔS=BπR2nΔt

Áp dụng công thức của định luật Farađây: ec=ΔΦΔt  ta xác định được suất điện động xuất hiện trong mạch aba: ec=ΔΦΔt=BπR2n=0,2.3,14.5.1022.34,7mV

b) Vì từ thông qua diện tích quét ΔS của đĩa A luôn tăng (ΔΦ > 0) theo thời gian quay, nên theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng iC chạy trong mạch aba phải theo chiều đi từ b qua đĩa A đến a sao cho từ trường cảm ứng của dòng iluôn ngược chiều với từ trường B , chống lại sự tăng của từ thông qua diện tích quét ΔS và có tác dụng cản trờ chuyển động của đĩa A.

Đáp số:

a) 4,7mV

b) Chiều đi từ b qua đĩa A đến a

Bài V.8 trang 67 SBT Lí 11: Một ống dây dẫn hình trụ dài 62,8 cm, gồm 1000 vòng dây quấn sít nhau, điện trở rất nhỏ và bên trong nó là không khí, tiết diện của mỗi vòng dây có diện tích 50 cm2. Dòng điện trong ống dây dẫn có cường độ 4,0 A. Xác định :

a) Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn.

b) Từ thông qua ống dây dẫn.

c) Độ tự cảm của ống dây dẫn.

Lời giải

a) Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn:

 B=4π107NIl=4.3,14.107.1000.462,8.102=8.103T

b) Từ thông qua ống dây dẫn gồm N vòng dây:

 Φ=NBS=1000.8.103.50.104=40.103Wb

c) Độ tự cảm của ống dây dẫn:

L=ΦI=40.1034=10mH

Đáp số:

a) 8.10-3T

b) 40.10-3Wb

c) 10mH

Bài V.9 trang 67 SBT Lí 11: Một ống dây dẫn có độ tự cảm 200 mH và có điện trở 2,0Ω được mắc vào mạch điện chứa nguồn điện E (với r ≈ 0) và một khoá đảo mạch K (Hình V.2). Hỏi cường độ đòng điện trong mạch giảm bao nhiêu lần khi chuyển đảo mạch K từ tiếp điểm 1 sang tiếp điểm 2 trong khoảng thời gian 50 ms để cắt nguồn điện khỏi mạch và nối đoản mạch ống dây dẫn?

Lời giải

Khi khoá K đặt tại tiếp điểm 1 :

Dòng điện trong ống dây dẫn :  I0=ER+r

Khi khoá K đặt tại tiếp điểm 2 :

Dòng điện i trong ống dây có cường độ giảm từ I0 đến I, làm xuất hiện suất điện động tự cảm:  etc=LΔiΔt

Áp dụng định luật Ôm cho mạch điện gồm cuộn dây dẫn, (L, R) có suất điện động tự cảm etc bị nối đoản mạch.

Ta có:   etc=Ri

   LΔiΔt=RiΔii=RΔtL=2.50.103200.103=0,5

Thay Δii=II0I=n1n1=0,5n=1+0,5=1,5     

Đáp số: n = 1,5

Bài V.10 trang 68 SBT Lí 11: Một đèn nêon (Ne) được mắc vào mạch điện nhự Hình V.3, với nguồn điện E = 1,6V; r = 1,0 Ω ; điện trở R = 7,0 Ω và cuộn dây dẫn L = 10 mH. Đèn nêon trong mạch chỉ phát sáng (do hiện tượng phóng điện tự lực) khi hiệu điện thế giữa hai cực của nó đạt từ 80 V trở lên.

a) Khoá K đóng. Đèn nêon có phát sáng không ?

b) K đang đóng. Người ta đột nhiên mở khoá K và thấy đèn nêon loé sáng. Hỏi khoảng thời gian Δt để cường độ dòng điện trong mạch giảm đến không, phải thoả mãn điều kiện gì?

Lời giải

a) Khi khóa K đang đóng:

Dòng điện trong mạch điện có cường độ:

I0=ER+r=1,67+1=0,2A

Hiệu điện thế giữa hai cực của đèn neon nhỏ không đáng kể, nên đèn không phát sáng.

b) Khi ngắt khóa K:

Cường độ dòng điện i trong cuộn cảm L giảm nhanh từ I0 = 0,20A đến I = 0 làm xuất hiện trong nó suất điện động tự cảm etc và hình thành giữa hai đầu đoạn mạch MN một hiệu điện thế utcetc=LΔiΔt (do cuộn cảm L có điện trở nhỏ không đáng kể).

Muốn đèn lóe sáng thì utc ≥ 80VLΔiΔt80

   ΔtLΔi80ΔtLII080Δt25μs

Đáp số:

a) Đèn neon không phát sáng.

b)  Δt25μs

 

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 26: Khúc xạ ánh sáng

Bài 27: Phản xạ toàn phần

Bài tập cuối chương 6

Bài 28: Lăng kính

Bài 29: Thấu kính mỏng

1 1013 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: