Giải SBT Lí 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện
Lời giải sách bài tập Vật lí lớp 11 Bài 8. Điện năng. Công suất điện chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lí 11 Bài 8. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải SBT Lí 11 Bài 8. Điện năng. Công suất điện
Lời giải
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở ấm điện.
Chọn đáp án C
Bài 8.2 trang 22 SBT Lí 11: Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây.
C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.
Lời giải
Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.
Chọn đáp án D
Bài 8.3 trang 22 SBT Lí 11: Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành
B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường.
D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
Lời giải
Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
Chọn đáp án B
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15W khi hoạt động.
B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V.
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15J trong 1 giây khi hoạt động bình thường.
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 khi hoạt động bình thường.
Lời giải
Bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 1,25A tức là khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn bằng 12V thì bóng đèn hoạt động bình thường.
Điện trở của bóng đèn:
Công suất của bóng đèn khi hoạt động bình thường:
Pdm = Udm . Idm = 12.1,25 = 15W
Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một giây khi hoạt động bình thường:
W = Pdm . t = 15J
Chọn đáp án A
A. suất điện động của acquy là 6 V.
B. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 6 V.
C. công suất của nguồn điện này là 6 W.
D. hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V.
Lời giải
Suất điện động của acquy:
Chọn đáp án A
Lời giải
Công suất của nguồn
Png = E . I = 3.0,3 = 0,9W
Chọn đáp án C
Bài 8.7 trang 23 SBT Lí 11: Bóng đèn 1 có ghi 220 V - 100 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V - 25 W.
Lời giải
a) Điện trở của bóng đèn của mỗi bóng đèn:
Hai bóng đèn mắc song song nên
U = 220 V = U1 = U2
Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn:
b) Hai đèn mắc nối tiếp nên I1 = I2 = I
Công suất của mỗi đèn lúc này:
Vậy:
Công suất của đèn 2 lớn gấp bốn lần công suất của đèn 1. Vậy đèn 2 sáng hơn.
Lời giải
Điện trở của đèn:
Tăng hiệu điện thế lên tới 240V thì công suất của đèn lúc này là:
Vậy P = 11,9Pđm. Công suất này tăng 19% so với công suất định mức.
Bài 8.9 trang 23 SBT Lí 11: Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200 C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%.
b) Tính công suất điện của ấm này.
Lời giải
a) Khối lượng của nước:
Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là:
Điện năng mà ấm tiêu thụ:
Vậy cường độ dòng điện chạy qua ấm:
Điện trở của ấm là:
b) Công suất của ấm:
Lời giải
Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là:
A1 = P1t = 40. 5 . 30 = 6000 W.h = 6 kW.h
Điện năng mà đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian này là:
A2 = P2t = 100. 5. 30 = 15000 W.h = 15 kW.h
Số tiền điện giảm bớt là: M = (A2 – A1).1500 = 13 500 (đ)
a) Tính nhiệt lượng mà bàn là toả ra trong 20 phút theo đơn vị jun (J).
Lời giải
a) Đổi 20 phút = 20.60 = 1200 = 20.60 = 1200 giây
Nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 20 phút là:
Q = UIt = 220 . 5 . 1200 = 1 320 000J ≈ 0,367kW.h
b) Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là 30 ngày là:
M = 700 . Q . t = 700 . 0,367 . 30= 7 700 đ
Bài 8.12 trang 24 SBT Lí 11: Một acquy có suất điện động là 12 V.
Lời giải
a) Công mà acquy thực hiện khi dịch chuyển một êlectron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó là:
Ang = qE = 1,6.10-19.12 = 1,92.10-18J
b) Công suất của acquy là:
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:
Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
Bài 10: Ghép các nguồn thành bộ
Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
Bài 13: Dòng điện trong kim loại
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11