Giải KHTN 8 trang 30 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 trang 30 trong Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 8 trang 30 

1 262 lượt xem


Giải KHTN 8 trang 30 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi thảo luận 6 trang 30 KHTN 8Ở nhiệt độ 25 oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu lít?

Trả lời:

Ở nhiệt độ 25 oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng 24,79 lít.

Câu hỏi thảo luận 7 trang 30 KHTN 8: Làm thế nào để tính được thể tích các chất khí ở điều kiện chuẩn?

Trả lời:

Gọi n là số mol chất khí (mol); V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau: V = n × 24,79.

Luyện tập trang 30 KHTN 8a) Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít.

b) 4,958 lít khí O2 (đkc) có số mol là bao nhiêu?

Trả lời:

a)VCO2=0,1×24,79=2,479   (lit).b)nO2=4,95824,79=0,2(mol).

Vận dụng trang 30 KHTN 8SO2 được sử dụng để bảo quản hoa quả sấy khô, làm hạn chế xuất hiện những vết màu nâu trên vỏ của rau quả tươi. Biết rằng 0,1 gam SO2 ta có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô. Nếu ta sử dụng 6,2 lít SO2 (đkc) thì ta có thể bảo quản được bao nhiêu kg trái vải sấy khô?

Trả lời:

nSO2=6,224,790,25(mol)mSO2=0,25×64=16(gam).

Cứ 0,1 gam SO2 có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô.

 16 gam SO2 có thể bảo quản được 16×10,1=160(kg) trái vải sấy khô.

4. Tỉ khối của chất khí

Câu hỏi thảo luận 8 trang 30 KHTN 8Bằng cách nào ta có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Trả lời:

Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng của hai thể tích khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải KHTN 8 trang 27

Giải KHTN 8 trang 28

Giải KHTN 8 trang 29

Giải KHTN 8 trang 31

1 262 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: