Giải KHTN 8 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Base

Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 10: Base sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 8 Bài 10.

1 938 lượt xem


Giải KHTN 8 Bài 10: Base 

Giải KHTN 8 trang 50

Mở đầu trang 50 KHTN 8Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch acid, quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Ngược lại, khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch base, quỳ tím chuyển sang màu xanh. Base là gì? Base có những tính chất nào? Có mấy loại base?

Trả lời:

- Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH-.

- Tính chất hoá học của base:

+ Dung dịch base làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh và làm dung dịch phenolphthalein không màu thành màu hồng.

+ Base tác dụng với một số acid tạo thành muối và nước.

- Dựa vào tính tan trong nước base được chia làm 2 loại:

+ Base tan tốt trong nước được gọi là kiềm.

+ Base không tan trong nước.

1. Khái niệm base

Câu hỏi thảo luận 1 trang 50 KHTN 8Thành phần phân tử của base có đặc điểm gì chung?

Trả lời:

Thành phần phân tử của base có nhóm (OH-).

Câu hỏi thảo luận 2 trang 50 KHTN 8Hãy cho biết mối quan hệ giữa số nhóm OH và hoá trị của kim loại trong phân tử base.

Trả lời:

Số nhóm OH bằng hoá trị của kim loại trong phân tử base.

Câu hỏi thảo luận 3 trang 50 KHTN 8: Trường hợp nào base được gọi là kiềm?

Trả lời:

Base tan được gọi là kiềm.

Luyện tập trang 50 KHTN 8Viết công thức chung của base chứa kim loại M hoá trị n.

Trả lời:

Công thức chung: M(OH)n.

Giải KHTN 8 trang 51

Câu hỏi thảo luận 4 trang 51 KHTN 8Màu sắc của các base không tan là đặc trưng cho kim loại (M) hay nhóm hydroxide (OH)?

Trả lời:

Màu sắc của các base không tan là đặc trưng cho kim loại (M).

Luyện tập trang 51 KHTN 8Sử dụng bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy xác định các base sau đây tan hay không tan trong nước: NaOH; Fe(OH)3; Fe(OH)2; KOH.

Trả lời:

- Base tan trong nước: NaOH; KOH.

- Base không tan trong nước: Fe(OH)3; Fe(OH)2.

2. Tính chất hoá học của base

Câu hỏi thảo luận 5 trang 51 KHTN 8Hãy nhận xét sự đổi màu của các chất chỉ thị ở Thí nghiệm 1 và 2.

Trả lời:

Thí nghiệm 1: Quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Thí nghiệm 2: Dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.

Câu hỏi thảo luận 6 trang 51 KHTN 8Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH người ta cũng thấy chất chỉ thị đổi màu tương tự. Sự đổi màu chất chỉ thị là do ion nào gây nên?

Trả lời:

Sự đổi màu chất chỉ thị là do ion OH- gây nên.

Giải KHTN 8 trang 52

Luyện tập trang 52 KHTN 8Bằng cách đơn giản nào ta có thể nhận biết dung dịch có tính base?

Trả lời:

Bằng cách sử dụng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphthalein ta có thể nhận biết dung dịch có tính base.

Câu hỏi thảo luận 7 trang 52 KHTN 8Nêu hiện tượng xảy ra sau khi cho dung dịch HCl vào ở Thí nghiệm 3. Giải thích.

Trả lời:

Nêu hiện tượng xảy ra sau khi cho dung dịch HCl vào ở Thí nghiệm 3

Hiện tượng: Trước phản ứng dung dịch có màu hồng;

Sau phản ứng dung dịch không màu.

Giải thích:

Trước phản ứng dung dịch có màu hồng do NaOH có môi trường base làm hồng phenolphthalein.

+ Sau phản ứng thu được muối NaCl có môi trường trung tính không làm đổi màu phenolphthalein.

Luyện tập trang 52 KHTN 8Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học khi cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch KOH (có nhỏ 1 – 2 giọt phenolphthalein).

Trả lời:

Hiện tượng: Trước phản ứng dung dịch có màu hồng; sau phản ứng dung dịch không màu.

Phương trình hoá học:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Vận dụng trang 52 KHTN 8Người ta thường dùng hoá chất có tính acid để tẩy rửa máy móc, thiết bị đã dính dầu mỡ nên nước thải thường có tính acid cao. Nếu không làm sạch nước thải thì dễ gây hại cho môi trường. Theo em, với nước thải công nghiệp nói trên, người ta thường dùng hoá chất gì để xử lí?

Trả lời:

Với nước thải công nghiệp nói trên người ta dùng dung dịch kiềm để xử lí. Dung dịch kiềm hay được sử dụng là nước vôi trong (Ca(OH)2).

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 11: Thang pH

Bài 12: Oxide

Bài 13: Muối

Bài 14: Phân bón hoá học

Ôn tập chương 2

1 938 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: