Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Đo chiều dài sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 6. 

1 1,041 12/10/2024
Tải về


Mục lục Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Đo chiều dài

Video giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Đo chiều dài

Câu hỏi trang 17 Khoa học tự nhiên 6: Quan sát hình dưới, em thấy đoạn thẳng AB hay CD dài hơn? Muốn biết chính xác, ta phải làm gì?

Tài liệu VietJack

Trả lời:

Quan sát hình trên, em thấy đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD.

Muốn biết chính xác, ta phải dùng thước đo chiều dài của hai đoạn thẳng.

Câu hỏi trang 17 Khoa học tự nhiên 6: Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?

a) Độ cao cửa sổ trong phòng học.

b) Độ sâu của một hồ bơi.

c) Chu vi của quả cam.

d) Độ dày của cuốn sách.

e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế.

Trả lời:

a) Độ cao cửa sổ trong phòng học: mét (m).

b) Độ sâu của một hồ bơi: mét (m).

c) Chu vi của quả cam: xen-ti-met (cm).

d) Độ dày của cuốn sách: xen-ti-met (cm).

e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế: ki-lo-met (km).

Câu 1 trang 18 Khoa học tự nhiên 6: Xác định GHĐ và ĐCNN của các thước trong hình 5.2

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Do đó:

- Thước a: GHĐ: 100 cm

ĐCNN: 0,5 cm

- Thước b: GHĐ: 10 cm

ĐCNN: 0,5 cm

- Thước c: GHĐ: 10 cm

ĐCNN: 0,1 cm

Câu 2 trang 18 Khoa học tự nhiên 6: Dùng loại thước đo thích hợp nào trong hình 5.1 để đo các độ dài sau đây?

a) Bước chân của em.

b) Chu vi của miệng cốc.

c) Độ cao cửa ra vào của lớp học.

d) Đường kính trong miệng cốc.

e) Đường kính ngoài của ống nhựa

Tài liệu VietJack

Trả lời:

a) Bước chân của em: thước cuộn, thước dây.

b) Chu vi của miệng cốc: thước dây.

c) Độ cao cửa ra vào của lớp học: thước cuộn, thước dây.

d) Đường kính trong miệng cốc: thước kẹp.

e) Đường kính ngoài của ống nhựa: thước kẹp.

Câu 1 trang 18 Khoa học tự nhiên 6: Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo?

Trả lời:

Ta cần ước lượng chiều dài trước khi đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp với độ dài cần đo.

Câu 2 trang 18 Khoa học tự nhiên 6: Một học sinh tiến hành đo chiều dài của một chiếc lá như trong hình 5.3. Em hãy phân tích và nêu nhận xét về cách đặt thước và đặt mắt của bạn. Hãy chỉ ra các lỗi (nếu có) trong phép đo này.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Cách đặt thước của bạn là chính xác, cách đặt mắt của bạn là không chính xác.

+ Đặt thước dọc theo chiều dài chiếc lá, từ cuống lá đến ngọn lá, vạch số 0 của thước ngang với cuống lá.

+ Đặt mắt: mắt phải nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở ngọn lá.

Câu hỏi trang 19 Khoa học tự nhiên 6: Đo chiều dài và độ dày của quyển sách khoa học tự nhiên 6.

Mẫu báo cáo thực hành:

1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.

2. Chọn dụng cụ đo.

Tên dụng cụ đo:_________

GHĐ:__________

ĐCNN:__________

3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.

2. Chọn dụng cụ đo.

Tên dụng cụ đo: thước thẳng

GHĐ: 30 cm

ĐCNN: 0,1 cm

3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.

Kết quả đo

Lần đo 1

Lần đo 2

Lần đo 3

Giá trị trung bình

Chiều dài

l1 =25,1 cm

l2 =24,9 cm

l3 =25,0 cm

lTB=l1+l2+l33=25,0cm

Độ dày

d1 =1,1 cm

d2 =1,0 cm

d3 =1,0 cm

dTB=d1+d2+d33=1,0cm

Câu hỏi trang 19 Khoa học tự nhiên 6: Đo được chiều dài, thể tích của một số vật thường gặp trong cuộc sống.

Trả lời:

- Đo chiều dài của vật ta làm theo các bước sau:

1. Ước lượng độ dài cần đo

2. Đặt thước và mắt nhìn đúng cách:

3. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.

4. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

- Đo thể tích của vật ta làm như sau:

+ Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.

Tài liệu VietJack

+ Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.

Tài liệu VietJack

Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

Lý thuyết Bài 5: Đo chiều dài

I. Đơn vị độ dài

- Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị độ dài là mét, kí hiệu là m.

- Một số đơn vị đo độ dài khác thường gặp:

1 milimét (mm) = 0,001 m (1 m = 1000 mm)

1 xentimét (cm) = 0,01 m (1 m = 100 cm)

1 đềximét (dm) = 0,1 m (1 m = 10 dm)

1 kilômét (km) = 1000 m (1 m = 0,001 km)

II. Dụng cụ đo chiều dài

- Tùy theo mục đích đo lường, người ta có thể sử dụng các loại thước đo khác nhau như: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước kẹp…

Lý thuyết Bài 5: Đo chiều dài- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Thước dây

Lý thuyết Bài 5: Đo chiều dài- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Thước cuộn

Lý thuyết Bài 5: Đo chiều dài- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Thước kẻ

Lý thuyết Bài 5: Đo chiều dài- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Thước kẹp

- Trước khi đo, ta cần lưu ý đến giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước, để chọn thước đo phù hợp với kích thước và hình dạng của vật cần đo:

+ GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

+ ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Ví dụ:

Để đo chiều dài của cái bút, em dùng thước kẻ có GHĐ là 15 cm và ĐCNN là 1mm.

Lý thuyết Bài 5: Đo chiều dài- Kết nối tri thức (ảnh 1)

III. Cách đo chiều dài

- Đo chiều dài của vật, ta làm theo các bước sau:

+ Bước 1. Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo phù hợp

+ Bước 2. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

+ Bước 3. Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

+ Bước 4. Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

+ Bước 5. Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước.

IV. Vận dụng cách đo chiều dài của vào đo thể tích

- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (L)

1 m3 = 1000 L

1 mL = 1 cm3

- Đo thể tích của vật bỏ lọt bình chia độ ta làm như sau:

+ Bước 1: Rót một lượng nước vào bình chia độ và xác định thể tích lượng nước đó (gọi là V1).

+ Bước 2: Thả vật vào bình chia độ và xác định thể tích lượng nước khi đó (gọi là V2).

+ Bước 3: Thể tích của vật (gọi là V) = thể tích của phần nước dâng lên trong bình chia độ.

Ta có: V = V2 – V1

Lý thuyết Bài 5: Đo chiều dài- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 6: Đo khối lượng

Bài 7: Đo thời gian

Bài 8: Đo nhiệt độ

Bài 9: Sự đa dạng của chất

Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

1 1,041 12/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: