Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 34 (Kết nối tri thức): Thực vật

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 34: Thực vật sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 6.

1 2,320 12/10/2024
Tải về


Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 34: Thực vật

Video giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 34: Thực vật

Câu hỏi trang 113 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.

Tài liệu VietJack

Đáp án:

- Tên các loài thực vật trong hình: cây dừa, cây hoa súng

- Thực vật có thể sống ở trên cạn hoặc dưới nước

Câu hỏi trang 115 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Dựa vào số liệu bảng bên, hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.

Tài liệu VietJack

Đáp án:

Trong các loài thực vật, số lượng các loài thuộc ngành Hạt kín là nhiều nhất và số lượng ít nhất là các loài thuộc ngành Hạt trần.

Câu hỏi trang 116 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.

Tài liệu VietJack

Đáp án:

- Kích thước của các loài thực vật khác nhau là khác nhau. Có loài có kích thước chỉ vài milimet, có loài lại có kích thước đến vài met.

- Môi trường sống của thực vật cũng rất đa dạng. Chúng có thể sống ở vùng đồi núi, các khu vực nước hay thậm chí là sa mạc khô hạn.

Câu hỏi trang 117 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

1. Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?

2*. Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần làm gì?

Đáp án:

1. Ở những nơi khô hạn, có ánh nắng chiếu trực tiếp thì rêu không sống được vì rêu chưa có rễ thật và hệ mạch nên chưa thể thực hiện được chức năng dẫn nước

2. Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần:

- Thường xuyên dọn vệ sinh nơi ở

- Phát quang cành lá rậm rạp xung quanh (nếu có)

Câu hỏi trang 118 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Quan sát hình 34.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có đặc điểm gì?

Tài liệu VietJack

Đáp án:

- Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ gồm rễ, thân, lá:

+ Rễ thật, thân đã có mạch dẫn.

+ Lá phát triển, mặt sau lá già có các đốm là túi bào tử, lá non thường cuộn tròn.

Câu hỏi trang 118 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Quan sát hình 34.5, hãy nêu đặc điểm giúp em nhận biết được cây thông là cây hạt trần.

Tài liệu VietJack

Đáp án:

Đặc điểm giúp nhận biết cây thông là cây hạt trần là:

- Chưa có hoa và quả

- Hạt nằm lộ trên cá lá noãn hở

Câu hỏi trang 118 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.

Đáp án:

Tên một số loại thực vật hạt kín mà em biết là: nhãn, vải, xoài, mận, hoa hồng, hoa ly, cây bàng…

Câu hỏi trang 119 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:

1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng (cơ quan sinh dưỡng, cơ quang sinh sản), hình thức sinh sản.

2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.

Tài liệu VietJack

Đáp án:

1. So sánh đặc điểm của các ngành thực vật:

Ngành

Môi trường sống

Cấu tạo đặc trưng

Hình thức sinh sản

Rêu

Nơi ẩm ướt

- Có rễ giả

- Chưa có mạch

- Sinh sản bằng bào tử

Sinh sản vô tính và hữu tính

Dương xỉ

Nơi ẩm ướt

- Có rễ thật

- Chưa có hoa và quả

- Sinh sản bằng bảo tử

Sinh sản hữu tính

Hạt trần

Vùng ôn đới

- Có rễ thật

- Có mạch

- Chưa có hoa và quả

- Hạt nằm trên lá noãn

Sinh sản hữu tính

Hạt kín

Ở khắp nơi

- Có rễ thật

- Có mạch

- Có hoa và quả

- Quả nằm trong hạt kín

Sinh sản hữu tính

2.

- Sắp xếp các loại cây sao cho phù hợp:

Ngành

Loại cây

Rêu

Dương xỉ

Hạt trần

Hạt kín

Rêu tường

Lúa

Đậu tương

Bèo ong

Hoa hồng

Vạn tuế

Bưởi

Thông

Cau

- Có sự sắp xếp như bảng trên vì các loài thực vật trong từng ngành đều có đặc điểm chung của các ngành đó.

Câu hỏi trang 119 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Đọc thông tin trên và quan sát hình 34.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể tên một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.

Tài liệu VietJack

Đáp án:

- Tác dụng của cây trồng trong nhà:

+ Hấp thụ bớt lượng CO2 có trong không khí

+ Làm sạch không khồng trong nhà

+ Làm cảnh, trang trí

+ Giảm bức xạ từ các thiết bị điện tử

- Tên một số loại cây nên trồng trong nhà: cây kim tiền, cây sống đời, cây trầu bà...

Câu hỏi trang 120 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

1. Quan sát hình 34.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở nơi có rừng (hình 34.9a) với đồi trọc (hình 34.9) và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó. Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết đất có rừng che phủ hay đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn.

2. Quan sát hình 34.10 và nêu một số thiên tai ở nước ta. Theo e,, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Đáp án:

1.

- Lượng nước chảy ở nơi có rừng nhỏ hơn rất nhiều só với lượng nước chảy ở đồi trọc.

- Lượng chảy của dòng nước mưa lớn sẽ rửa trôi đất màu, làm đất bị xói mòn.

- Đất có cây sẽ được tầng thảm mục và rễ cây giữ nước, đồi trọc sẽ không có khả năng giữ nước.

Đất trên đồi, núi trọc sẽ dễ bị xói mòn, rửa trôi hơn.

2.

- Một số thiên tai ở nước ta: bão, lũ quét, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán…

- Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng là:

+ Hiệu ứng nhà kính

+ Tình trạng phá rừng gia tăng

+ Cháy rừng

+ Biến đổi khí hậu

+ Lượng khí thải gia tăng

- Đề xuất biện pháp:

+ Tăng cường trồng cây gây rừng

+ Nghiêm cấm tình trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy

+ Khuyến khích sử dụng các phương tiện công cộng

+ Hạn chế đốt rác thải, rơm rạ…

Câu hỏi trang 121 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

1. Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật?

2. Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.

Tài liệu VietJack

Đáp án:

1. Vai trò của thực vật:

- Làm nơi ở cho động vật

- Cung cấp thức ăn cho động vật

2. Tên một số loài động vật và thức ăn:

- Con trâu: cỏ

- Con thỏ: rau xanh, cà rốt

- Con sóc: quả dẻ

Câu hỏi trang 121 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Đáp án:

Vai trò của thực vật đối với con người

Tên cây

Cung cấp lương thực, thực phẩm

Cây cà chua, cây lúa

Ăn quả

Cây chuối, cây vải

Làm cảnh

Cây vạn tuế, cây nha đam

Lấy gỗ

Cây bạch đàn

Làm thuốc

Cây đinh lăng, cây nha đam

Công dụng khác

Cây cà phê

Lý thuyết Bài 34: Thực vật

I. Đa dạng thực vật

- Thực vật sống ở khắp nơi xung quanh chúng ra, chúng có nhiều loài, có kích thước và môi trường sống khác nhau.

Tài liệu VietJack

II. Các nhóm thực vật

- Thực vật bao gồm các ngành chính là Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.

1. Thực vật không có mạch

- Thực vật không có mạch gồm những loài cơ thể không có mạch dẫn (rêu)

- Đặc điểm:

+ Cơ thể nhỏ bé

+ Có rễ giả

+ Thân và lá không có mạch dẫn

+ Sinh sản bằng bào tử

Tài liệu VietJack

2. Thực vật có mạch

a) Dương xỉ

Tài liệu VietJack

- Đặc điểm:

+ Có hệ mạch

+ Sinh sản bằng bào tử

+ Sống ở những nơi ẩm, mát (bờ ruộng, chân tường,…)

b) Thực vật hạt trần:

Tài liệu VietJack

- Đặc điểm:

+ Là những cây gỗ có kích thước lớn

+ Có hệ mạch dẫn phát triển

+ Chưa có hoa và quả

+ Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở

c) Thực vật hạt kín

Tài liệu VietJack

- Đặc điểm:

+ Cơ quan sinh sản là hoa và quả có chứa hạt

+ Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái

+ Hệ mạch phát triển

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò đối với môi trường

- Thực vật hấp thụ khí carbon dioxide để quang hợp và giái phóng khí oxygen ra môi trường giúp cân bằng hàm lượng hai loại khí này trong khí quyển.

- Thoát hơi nước ở lá góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.

2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người

Tài liệu VietJack

- Cây xanh quang hợp cung cấp oxygen cho hoạt động hô hấp của người và động vật

- Chất hữu cơ do cây xanh tổng hợp là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thức vật, các loài động vật này lại là nguồn thức ăn của các loài động vật khác

- Thực vật còn là nơi trú ngụ và sinh sản của nhiều loài động vật giống trên cây như: sóc, chim…

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 35: Thực hành: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật

Bài 36: Động vật

Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên

Bài 38: Đa dạng sinh học

Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

Lý thuyết Bài 34: Thực vật

Trắc nghiệm Bài 34: Thực vật

1 2,320 12/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: