Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Mục lục Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
Video giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
Trả lời:
Những phát minh của khoa học và công nghệ được ứng dụng vào đồ dùng hằng ngày là: bếp gas, máy điều hòa, bóng đèn, quạt điện, ti vi.
Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người sẽ lạc hậu và kém văn minh:
- Kinh tế: Nghèo nàn, lạc hậu, dựa vào lao động tay chân là chính, đời sống có người cực khổ…
- Xã hội: nhiều tệ nạn xã hội như; cướp giật, ma túy,
- Giáo dục: nền giáo dục kém phát triển, nhiêu người mù chữ…
Trả lời:
- Vật sống là: con người, cây lúa, con voi.
- Vật không sống là: cái bàn, cây cầu, trái đất.
Trả lời:
- Hình a: Khi đưa hai đầu của hai thanh nam châm đến gần nhau:
+ Hai thanh nam châm cùng cực thì đẩy nhau.
+ Hai thanh nam châm khác cực thì hút nhau.
- Hình b: Khi bị đun nóng đường thì đường sẽ bị biến đổi thành chất khác. Đó là than và nước.
- Hình c: Nhúng chiếc đũa vào cốc nước thì ta thấy đũa như bị gãy ở mặt nước. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Hình d: Đem bình thủy tinh chụp kín cây thì cây không thể tiếp tục phát triển bình thường được.
Trả lời:
Hiện tượng |
Lĩnh vực khoa học tự nhiên |
||
Sinh học |
Hóa học |
Vật lí học |
|
a |
|
|
X |
b |
|
X |
|
c |
|
|
X |
d |
X |
|
|
Câu hỏi trang 9 Khoa học tự nhiên 6: Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực của đời sống khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển và hiện nay. Tìm thêm ví dụ minh họa.
Trả lời:
Các thành tựu của khoa học tự nhiên được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người. Khoa học và công nghệ càng tiến bộ thì đời sống con người càng được cải thiện.
|
Ngày xưa khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển |
Ngày nay khi khoa học và công nghệ phát triển |
Thông tin liên lạc |
Dùng ngựa để gửi thư liên lạc |
Dùng điện thoại di động để liên lạc |
Sản xuất |
Dùng trâu để cày |
Dùng máy cày để cày |
Giao thông vận tải |
Dùng võng, chèo thuyền để di chuyển |
Dùng tàu thuyền, tàu siêu tốc để di chuyển |
Ví dụ:
|
Ngày xưa khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển |
Ngày nay khi khoa học và công nghệ phát triển |
Sinh hoạt |
Dùng rơm rạ đun nước nóng |
Dùng ấm siêu tốc, bình nóng lạnh.... |
Thắp sáng |
Dùng đèn dầu để thắp sáng |
Dùng bóng đèn điện để thắp sáng |
Câu hỏi trang 9 Khoa học tự nhiên 6: Chỉ ra những lợi ích và tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên trong hình 1.3 đối với con người và môi trường sống.
Trả lời:
- Lợi ích:
+ Cải thiện môi trường sinh thái, thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển hơn.
+ Nâng cao chất lượng đời sống của con người.
- Tác hại:
+ Các chất thải không ngừng gia tăng từ các hoạt động sản xuất và sinh sống của con người, gây tác hại cho con người và môi trường sinh thái.
Câu hỏi trang 10 Khoa học tự nhiên 6: Hãy cùng các bạn trong nhóm học tập phân công mỗi người tìm đọc tiểu sử của một trong năm nhà khoa học nổi tiếng dưới đây, rồi viết tóm tắt về quốc tịch, ngày sinh, phát minh quan trọng và điều mà em thích nhất ở nhà khoa học đó: 1. Niu-tơn (Newton), 2. Đác-uyn (Darwin), 3.Pa-xtơ (Pasteur), 4. Ma-ri Quy-ri (Marie Curie), 5. Anh-xtanh (Einstein). Nếu có thể, hãy cùng nhau làm một tờ báo tường để giới thiệu các kết quả tìm hiểu của mình kèm theo tranh ảnh về các thành tựu của KHTN.
Trả lời:
|
Niu-tơn (Newton) |
Đác-uyn (Darwin) |
Pa-xtơ (Pasteur) |
Ma-ri Quy-ri (Marie Curie) |
Anh-xtanh (Einstein) |
Quốc tịch |
Anh |
Anh
|
Pháp
|
Pháp |
Đức |
Ngày sinh |
25/12/1642 |
12/2/1809 |
27/12/1822 |
7/11/1867 |
14/3/1879 |
Phát minh quan trọng |
- Luận thuyết của ông về Philosophiae Naturalis Principia Mathematica ( Các Nguyên lý Toán học của Triết học Tự nhiên), đã mô tả về vạn vật hấp dẫn và ba định luật về chuyển động, - Trong cơ học, Newton đưa ra nguyên lý bảo toàn động lượng - Trong quang học, ông khám phá ra sự tán sắc ánh sáng, giải thích việc ánh sáng trắng qua lăng kính trở thành nhiều màu. - Trong toán học, Newton cùng với Gottfried Leibniz phát triển phép tính vi phân và tích phân. Ông cũng đưa ra nhị thức Newton tổng quát. |
- Darwin phát hiện ra nguyên lý chọn lọc tự nhiên. Từ vấn đề này Darwin nhận định, sinh vật không ngừng tiến hóa từ bậc thấp đến bậc cao và ông đã chỉ ra, động - thực vật khi nuôi trồng sở dĩ có biến dị là do con người lựa chọn, lai tạo giống tùy theo mục đích sử dụng. Từ kết quả này, Darwin đã cho xuất bản cuốn sách “Nguồn gốc các loài” vào năm 1859 |
- Ông đã đề ra các biện pháp thanh trùng để làm giảm tỷ lệ tử vong sau khi sinh đẻ ở các sản phụ, tạo ra loại vắc-xin đầu tiên cho bệnh dại và bệnh than. - Ông cũng nổi tiếng trong việc phát minh ra kỹ thuật bảo quản sữa và rượu để ngăn chặn vi khuẩn có hại xâm nhập, một quá trình mà ngày nay được gọi là thanh trùng. - Ông được xem là một trong 3 người thiết lập nên lĩnh vực Vi sinh vật học |
- Bà đã phát triển lý thuyết phóng xạ (phóng xạ là thuật ngữ do bà đặt ra), kỹ thuật để cô lập đồng vị phóng xạ và phát hiện ra hai nguyên tố, polonium và radium. - Dưới sự chỉ đạo của bà, các nghiên cứu đầu tiên trên thế giới đã được tiến hành để điều trị các khối u bằng cách sử dụng các đồng vị phóng xạ. - Bà đã phát triển các xe X–quang di động để cung cấp dịch vụ X-quang cho các bệnh viện dã chiến. |
- Phát hiện ra thuyết tương đối hẹp - Hiện tượng nguyệt thực - Ánh sáng bị bẻ cong do lực hấp dẫn - Phát hiện ra hiệu ứng quang điện, bước ngoặc khai sinh ra lý thuyết lượng tử ánh sáng |
Điểu em thích nhất ở nhà khoa học |
Ông cống hiến hết mình cho khoa học: Ông đối với khoa học thì chuyên cần nhưng trong sinh hoạt lại là người vô tâm, hay quên, ông thường làm việc quên cả ăn. |
Câu nói của ông: Một người thuộc về khoa học phải không có mơ ước, không có tình thương – chỉ là trái tim bằng đá. |
Câu nói của ông: Không có thứ gọi là khoa học ứng dụng, chỉ có những ứng dụng của khoa học |
Bà là người phụ nữ đầu tiên nhận giải Nobel, người đầu tiên và là phụ nữ duy nhất vinh dự giành được hai Giải Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau – vật lý và hóa học. |
3 tuổi ông mới biết nói và cho đến năm 8 tuổi - khi bắt đầu học đọc ông vẫn nói không thạo. Tuy nhiên ông lại bắt đầu mày mò với khoa học từ rất sớm, từ khoảng 10 tuổi ông đã bắt đầu mày mò làm các mô hình và thiết bị cơ học. (Ông có tình yêu khoa học từ khi còn bé) |
Trả lời:
Giao thông vận tải:
|
Du hành vũ trụ:
|
Giải trí:
|
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức
Lý thuyết Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
I. Khái niệm về khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
Ví dụ:
Nghiên cứu sự lên xuống của thủy triều
II. Vật sống và vật không sống
- Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…
- Vật không sống không có các khả năng trên.
Ví dụ:
Con ong là vật sống vì con ong có thể trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…
Cái bàn là vật không sống vì cái bàn không thể trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…
III. Các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên bao gồm rất nhiều lĩnh vực:
- Vật lí học: nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.
- Hóa học: nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng.
- Sinh học: nghiên cứu về vật sống.
- Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về cấu tạo của Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó.
- Thiên văn học: nghiên cứu về các thiên thể.
Ví dụ:
+ Vật lý học: bay bằng khinh khí cầu, phẫu thuật mắt bằng tia laser…
+ Hóa học: Dùng axit HF vẽ lên thủy tinh; chữa cháy xăng dầu bằng cát…
+ Sinh học: mô hình trồng nấm tiên tiến, lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao…
+ Khoa học Trái Đất; dự báo thời tiết…
+ Thiên văn học: dùng kính thiên văn quan sát các ngôi sao…
IV. Khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống
- Các thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người. Khoa học và công nghệ càng tiến bộ thì đời sống con người càng được cải thiện.
|
Ngày xưa khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển |
Ngày nay khi khoa học và công nghệ phát triển |
Đun nấu |
Dùng rơm rạ đun thức ăn.
|
Dùng bếp gas đun nước
|
Thắp sáng |
Dùng đèn dầu để thắp sáng
|
Dùng bóng đèn điện để thắp sáng.
|
- Nếu không được sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích, thì các ứng dụng của KHTN cũng có thể gây hại tới môi trường tự nhiên và con người.
Ô nhiễm độc hại từ các nhà máy nhiệt điện than |
Khai thác dầu mỏ gây lên sự cố tràn dầu trên biển |
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success