Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 13 (Kết nối tri thức): Một số nguyên liệu
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 13: Một số nguyên liệu sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Mục lục Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 13: Một số nguyên liệu
Video giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 13: Một số nguyên liệu
Câu hỏi mở đầu trang 46 Khoa học tự nhiên 6: Con người chế biến các nguyên liệu tự nhiên hay nhân tạo để làm ra những sản phẩm mới. Em hãy kế ra một số ví dụ về việc chế biến nguyên liệu thành sản phẩm mới mà em biết.
Trả lời:
Ví dụ biến thân cây mía thành đường; biến mủ cây cao su thành cao su; biến đất sét thành gốm, từ đất đá, cát sản xuất ra xi măng, thủy tinh, gạch, ngói,từ đá vôi tao ra vôi sống,...
Câu hỏi trang 46 Khoa học tự nhiên 6: Hãy tìm hiểu và cho biết quặng bauxite (bôxit) được dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất gì.
Trả lời:
Quặng bauxite (bôxit) được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhôm.
Hoạt động 1 trang 47 Khoa học tự nhiên 6: Tìm hiểu tính chất của đá vôi
Chuẩn bị: 1 viên đá vôi, dung dịch hydrochloric acid (axit clohidric), 1 ống hút hoặc pipet, 1 chiếc đĩa,1 chiếc đinh sắt.
Tiến hành:
1. Dùng đinh sắt vạch mạnh lên bề mặt viên đá vôi. Quan sát hiện tượng
2. lấy ống hút hoặc pipet nhỏ từng giọt hydrochloric acid lên một viện đá vôi. Quan sát hiện tượng.
Trả lời câu hỏi:
a) Đá vôi có dễ dàng bị đinh sắt làm trầy xước không
b) Khi nhỏ acid vào đá vôi, em quan sát thấy hiện tượng gì?
Trả lời:
a) Đá vôi dễ dàng bị đinh sắt làm trầy xước
b) Khi nhỏ acid vào đá vôi, em quan sát thấy hiện tượng đá vôi tan dần, sủi bọt khí.
Câu hỏi trang 47 Khoa học tự nhiên 6:
1. Hãy nêu một số tính chất và ứng dụng của đá vôi trong nông nghiệp và công nghiệp.
Trả lời: Vì thành phần hóa học chính của đá vôi là CaCO3 nên có một số tính chất:
- Tác dụng với axit mạnh và giải phóng carbon dioxide
- Khi bị nung nóng, giải phóng khí carbon dioxide và tạo vôi sống
Ứng dung:
- Đá vôi được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.
- Đá vôi được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn
- Đá vôi là chất xử lý môi trường nước
- Đá vôi thường được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua.
- Bên cạnh đó thì đá vôi còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng.
2. Hãy tìm hiểu và cho biết tác hại của việc khai thác đá vôi đối với môi trường.
Trả lời: Tác hại của việc khai thác đá vôi đối với môi trường:
- Khai thác đá vôi tạo ra rất nhiều bụi, cùng với khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị thi công gây ô nhiễm không khí.
- Gây ô nhiễm nguồn nước, thay đổi pH nước
- Tác động tiêu cực tới môi trường, ảnh hưởng tới cấu trúc địa tầng, địa chất từ đó có ảnh hưởng tới hệ thống nước ngầm khu vực, ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường
Hoạt động 2 trang 48 Khoa học tự nhiên 6:
Trả lời:
Ví dụ: mỏ quặng sắt Thạch Khê Hà Tĩnh: chứa 61.35% Fe, 0.207% Mn, 5.4% SiO2, 1.79% Al2O3, 0.86% CaO, 1.2% MgO, 0.27% TiO2, 0.04% P, 0.148% S. Góp phần giúp phát triển ngành sắp thép Việt Nam.
2. Tìm hiểu và trao đổi với bạn bè về tác động môi trường trong các vùng có khai thác quặng mà em biết.
Trả lời: Việc khai thác quặng tác động tiêu cực tới môi trường trong các vùng có quặng: ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn, làm sạt lở đất,cạn kiệt tài nguyên, ...
Em có thể 1 trang 48 Khoa học tự nhiên 6:
Đề xuất các hành động để bảo vệ tài nguyên rừng và biển của Việt Nam.
- Bảo vệ tài nguyên rừng:
+ Không chặt phá rừng, không đốt rừng làm nương rẫy
+ Không khai thác tài nguyên rừng trái phép, không săn bắt động vật quí hiếm
+ Tuyên truyền mọi người trồng cây gây rừng
- Bảo vệ tài nguyên biển:
+ Không vứt rác thải trên bờ biển
+ Hạn chế việc xả nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp gây ô nhiễm nguồn nước
+ Không đánh bắt các loài động vật quí hiếm dưới biển
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức
Lý thuyết Bài 13: Một số nguyên liệu
I. Các loại nguyên liệu
Nguyên liệu được con người lấy từ tự nhiên để chế biến gồm các loại đất, đá, quặng, dầu mỏ,...
- Từ đá vôi sản xuất ra vôi sống.
- Từ quặng sản xuất ra sắt, nhôm, đồng, phosphorus (photpho),...
- Từ đất, đá, cát sản xuất ra xi măng, gạch ngói, đồ gốm, thủy tinh,...
- Từ dầu mỏ điều chế các hóa chất cơ bản,đó là nguyên liệu nhân tạo, dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, dược phẩm, mĩ phẩm, các loại len, tơ,...
II. Đá vôi
- Đá vôi được dùng để:
+ Sản xuất vôi sống
+ Đập nhỏ để làm đường, làm bê tông
+ Chế biến thành chất độn(bột nhẹ) dùng trong sản xuất cao su, xà phòng,...
- Đá vôi có thành phần chủ yếu là calcium carbonate. Trong đá vôi thường lẫn các tạp chất như đất sét, cát,...nên màu sắc đa dạng: trắng, xám, xanh nhạt, vàng, hồng sẫm hay đen,...
- Người ta thường khai thác đá vôi ở những nơi đá vôi có ít tạp chất và thuận tiện cho việc vận chuyển.
- Ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi, tập trung ở các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung Bộ (Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Sơn La, Hòa Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa và một số đảo ở Cát Bà, Hạ Long).
III. Quặng
- Quặng là loại đất đá chứa các chất có giá trị với hàm lượng lớn, được khai thác và chế biến thành các sản phẩm hữu dụng.
- Quặng sắt dùng để chế tạo gang và thép ( 2 loại vật liệu quan trọng chứa chứa thành phần chính là sắt, được dùng trong xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ,...)
- Quặng bauxite (chứa nhôm oxit) dùng để sản xuất nhôm, một vật liệu quan trọng trong chế tạo máy bay, ô tô, kĩ thuật điện, xây dựng,...
- Việt Nam chứa nhiều mỏ quặng, như quặng sắt ở Thái Nguyên, quặng nhôm ở Tây Nguyên,...
- Nguồn quặng tự nhiên ngày một cạn đi, không thể tái tạo, do đó cần phải khai thác và sử dụng một cách hợp lí để giữ gìn tài sản quốc gia. Ngoài ra khi khai thác quặng cần giữ gìn và bảo vệ môi trường.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success