Giải Hóa 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Với giải bài tập Hóa 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10 Bài 8.
Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Video giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Lời giải:
Định luật tuần hoàn đóng vai trò quan trọng trong việc dự đoán tính chất của các chất.
- Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố. Vì vậy, có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hay cấu hình electron của nó.
- Dựa vào định luật hoàn, có thể so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố xung quanh.
I. Định luật tuần hoàn
Lời giải:
- Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử: Trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng.
- Xu hướng biến đổi tính kim loại và tính phi kim: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.
- Xu hướng biến đổi tính chất của các oxide và hydroxide: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.
Ví dụ: Tính chất đơn chất:
3Li |
4Be |
5B |
… |
8O |
9F |
Kim loại mạnh |
Kim loại yếu |
Á kim |
… |
Phi kim mạnh |
Phi kim rất mạnh |
11Na |
12Mg |
13Al |
… |
16S |
17Cl |
Kim loại điển hình |
Kim loại mạnh |
Kim loại hoạt động |
… |
Phi kim trung bình |
Phi kim mạnh |
Ta thấy trong dãy trên: Trong một chu kì tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân và có xu hướng tuần hoàn.
II. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
b) So sánh tính kim loại của magnesium với các nguyên tố lân cận trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
a) Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn.
- Nguyên tố magnesium có:
+ 16 proton, 16 electron (do số proton = số electron = Z)
+ 3 lớp electron (do số lớp electron bằng số thứ tự chu kì)
+ 2 electron lớp ngoài cùng (do số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm A)
- Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2.
- Mg có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ Mg là nguyên tố kim loại.
- Oxide cao nhất (MgO) là basic oxide và base tương ứng Mg(OH)2 là base yếu.
b) Các nguyên tố lân cận với Mg là Na, Al, Be, Ca.
- Trong cùng chu kì 3, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) thì tính kim loại giảm dần từ Na > Mg > Al.
- Trong một nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Be (Z = 4), Mg (Z = 12), Ca (Z = 20) thì tính kim loại tăng dần từ Be < Mg < Ca.
a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và hợp chất chứa potassium.
Lời giải:
a) Nguyên tử potassium có Z = 19 = số electron.
⇒ Cấu hình electron hoàn chỉnh là: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Nguyên tố potassium thuộc ô số 19, chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
b) Potassium (K) có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ Là kim loại kiềm.
Tính kim loại của K mạnh hơn Na và Ca nhưng yếu hơn Rb.
Oxide cao nhất (K2O) là basic oxide phản ứng với nước tạo ra hydroxide (KOH) là base mạnh.
Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Định luật tuần hoàn
Nội dung của định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.
II. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết cấu hình electron nguyên tử, từ đó dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố.
Chú ý: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể:
- Viết được cấu hình electron của nguyên tử và ngược lại.
- Dự đoán được tính chất (tính kim loại, tính phi kim) của nguyên tố đó.
- Viết được công thức oxide, hydroxide và nêu tính acid, base tương ứng.
Ví dụ 1: Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô số 17, nhóm VIIA, chu kì 3.
- Nguyên tử Cl có:
+ 17 proton, 17 electron (do số proton = số electron = Z).
+ 3 lớp electron (do số lớp electron = số thứ tự chu kì).
+ 6 electron lớp ngoài cùng (do số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm A).
Cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5. Cl là nguyên tố phi kim. Oxide cao nhất (Cl2O7) là acidic oxide và acid tương ứng HClO4 là acid mạnh.
Ví dụ 2: Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là 1s22s22p63s23p3.
- Nguyên tử P có Z = 15 (do số proton = số electron = Z).
- Nguyên tố P ở chu kì 3, nhóm VA (do có 3 lớp electron và có 5 electron ở lớp ngoài cùng).
- P là nguyên tố phi kim. Oxide cao nhất (P2O5) là acidic oxide và acid tương ứng là (HPO3 hay H3PO4) là acid trung bình.
Ví dụ 3: So sánh tính phi kim của P (Z = 15), O (Z = 8) và S (Z = 16).
P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA.
O (Z = 8): 1s22s22p4 Nguyên tố O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 Nguyên tố S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần Tính phi kim: P < S.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần Tính phi kim: S < O.
Vậy tính phi kim: P < S < O.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác Van der waals
Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức