Giải Hóa 10 Bài 21 (Kết nối tri thức): Nhóm halogen
Với giải bài tập Hóa 10 Bài 21: Nhóm halogen sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10 Bài 21.
Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 21: Nhóm halogen
Lời giải:
Các halogen đều chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vì halogen có tính oxi hóa mạnh nên có thể oxi hóa nhiều chất khác tạo thành hợp chất.
I. Trạng thái tự nhiên
Câu hỏi 1 trang 105 Hóa học 10: Kể tên một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên.
Lời giải:
Một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên:
- Calcium fluoride (CaF2) là thành phần chính của quặng fluorite.
- Sodium chloride (NaCl) trong mỏ muối.
- Hydrochloric acid trong dịch dạ dày.
- Các hợp chất bromide (chứa Br-) tan trong nước biển, nước sông.
- Các hợp chất iodide, iodate (chứa I-, IO3-) có trong nước biển, nước sông, rong biển.
II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
Từ bảng số liệu thu được, hãy:
Lời giải:
Nguyên tử |
Lớp electron ngoài cùng |
Bán kính nguyên tử |
Độ âm điện |
Fluorine |
7 |
72 pm |
3,98 |
Chlorine |
7 |
100 pm |
3,16 |
Bromine |
7 |
114 pm |
2,96 |
Iodine |
7 |
133 pm |
2,66 |
a) Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.
ns2np5 + 1e → ns2np6
⇒ Nguyên tử halogen có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại, hoặc góp chung 1 electron với nguyên tử phi kim, để hình thành liên kết.
b) - Trong nhóm VIIA, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân vì lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm.
⇒ Bán kính nguyên tử: F < Cl < Br < I
- Độ âm điện giảm từ trên xuống dưới trong một nhóm A vì số lớp electron tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm.
⇒ Độ âm điện: F > Cl > Br > I
⇒ Tính oxi hóa giảm dần theo dãy: F > Cl > Br > I
c) Fluorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất. Bên cạnh đó fluorine có độ âm điện lớn nhất nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất.
Hoạt động 2 trang 105 Hóa học 10: Tham khảo Bài 12 (Liên kết cộng hoá trị), hãy:
a) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử halogen bằng công thức electron.
b) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hoá trị phân cực hay không phân cực?
Lời giải:
a) Phân tử halogen: Mỗi nguyên tử halogen có 7 electron hoá trị, hai nguyên tử halogen liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử halogen góp 1 electron, tạo thành một cặp electron dùng chung. Khi đó, trong phân tử X2 (X: halogen), mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thoả mãn quy tắc octet:
b) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
c) Bán kính tăng dần từ F < Cl < Br < I và độ âm điện giảm dần từ F > Cl > Br > I.
⇒ Dự đoán: độ dài liên kết X – X (X: halogen) tăng dần từ F2 đến I2.
- Số oxi hóa của chlorine trong Cl2 là 0.
- Số oxi hóa của chlorine trong HCl là -1.
- Số oxi hóa của chlorine trong HClO là +1.
- Số oxi hóa của chlorine trong HClO2 là +3.
- Số oxi hóa của chlorine trong HClO3 là +5.
- Số oxi hóa của chlorine trong HClO4 là +7.
Lời giải:
Các mức oxi hóa của chlorine là: -1, 0, +1, +3, +5, +7.
Số oxi hóa của chlorine trong Cl2 là 0, đây là mức oxi hóa trung gian nên Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Lời giải:
Một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế là:
- Sodium chloride (NaCl),
- Calcium flouride (CaF2),
- Potassium chlorate (KClO3),
- Sodium iodide (NaI),
- Hydrochloric acid (HCl).
Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl để minh hoạ.
Lời giải:
Sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl
Nguyên tử sodium có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nếu mất đi 1 electron nguyên tử sodium sẽ tạo thành hạt mang điện dương, có cấu hình electron bền vững, giống với khí hiếm.
Viết gọn: Na → Na+ + 1e
Nguyên tử chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng nhận 1 electron từ nguyên tử sodium. Khi nhận vào 1 electron nguyên tử chlorine sẽ tạo thành hạt mang điện âm, có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.
Viết gọn: Cl + 1e → Cl-
Các ion tạo thành Na+; Cl- có điện tích trái dấu hút nhau tạo nên phân tử NaCl.
Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl
Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl. Khi đó nguyên tử hydrogen có 2 electron (cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He) và nguyên tử chlorine có 8 electron lớp ngoài cùng, thoả mãn quy tắc octet.
III. Tính chất vật lí
Lời giải:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:
- Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
- Khối lượng phân tử tăng.
IV. Tính chất hóa học
Lời giải:
⇒ Na đóng vai trò là chất khử, còn Cl2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
⇒ Fe đóng vai trò là chất khử, còn Cl2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
Hoạt động trang 108 Hóa học 10: Xét các phản ứng hoá học: H2(g) + X2(g) ⟶ 2HX(g) (X là các halogen).
Tra số liệu trong Bảng 12.2 để:
2. Dựa vào số liệu năng lượng liên kết H – X, giải thích xu hướng phản ứng giảm dần từ F2 đến I2.
Lời giải:
1. Từ F đến I, tính oxi hóa giảm dần
⇒ Khả năng hoạt động của các đơn chất halogen giảm dần
⇒ Khả năng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen giảm dần.
2. Dựa vào bảng 12.2, năng lượng liên kết H – X giảm dần từ H – F đến H – I
⇒ Khả năng halogen liên kết với hydrogen giảm dần.
⇒ Khả năng phản ứng giảm dần từ F2 đến I2.
Lời giải:
Đổi 80 000m3 = 80 000 000 L = 8.107 L
5 mg Cl2 được dùng để khử trùng 1 L nước sinh hoạt.
x mg Cl2 được dùng để khử trùng 8.107 L nước sinh hoạt.
⇒ x = mg = 400 kg
Hoạt động trang 109 Hóa học 10: Tìm hiểu tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:
1. Nhận xét màu của mẩu giấy trước và sau khi cho vào bình tam giác. Giải thích.
Lời giải:
1. Sau khi cho mẩu giấy màu ẩm vào bình tam giác thì mẩu giấy mất màu do một phần khí Cl2 tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
2. Sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng:
Trong phản ứng của chlorine với nước thì số oxi hóa của chlorine vừa tăng vừa giảm
⇒ Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là chất khử.
⇒ Ta nói chlorine tự oxi hoá - tự khử trong phản ứng này.
Lời giải:
Phản ứng: Cl2 + NaOH NaCl + NaClO3 + H2O
Sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng:
⇒ Cl2 vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là chất oxi hóa.
⇒ Phương trình: 3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
Hoạt động trang 110 Hóa học 10: Phản ứng thế của một số muối halide
Chuẩn bị: 3 ống nghiệm, dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước Cl2, nước Br2 loãng.
Lưu ý: Cẩn thận không để nước Cl2, nước Br2 giây ra tay, quần áo.
Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:
1. Nhận xét sự thay đổi màu của dung dịch trong các ống nghiệm.
2. So sánh tính oxi hoá của Cl2, Br2, I2.
Lời giải:
1. - Ống nghiệm (1): dung dịch ban đầu không màu dần chuyển sang màu vàng.
- Ống nghiệm (2): dung dịch ban đầu không màu dần chuyển thành dung dịch có màu vàng nâu và có chất rắn màu đen tím.
- Ống nghiệm (3): dung dịch NaI không màu, dung dịch Br2 có màu vàng nâu. Dung dịch chuyển từ không màu thành màu vàng nâu.
2. - Ống nghiệm (1) xảy ra phản ứng:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 có thể oxi hóa ion Br- trong dung dịch NaBr thành Br2
⇒ Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2 (1)
- Ống nghiệm (2) xảy ra phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Cl2 có thể oxi hóa ion I- trong dung dịch NaI thành I2
⇒ Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2 (2)
- Ống nghiệm (3) xảy ra phản ứng:
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Br2 có thể oxi hóa ion I- trong dung dịch NaI thành I2
⇒ Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có thể sắp xếp mức độ giảm dần tính oxi hóa: Cl2 > Br2 > I2
3. Để chứng tỏ có sự tạo thành I2 khi cho nước chlorine (hoặc nước bromine) tác dụng với dung dịch sodium iodide ta có thể dùng thuốc thử là hồ tinh bột
Hiện tượng: Dung dịch màu vàng chuyển màu xanh tím.
Lời giải:
Phương trình minh họa tính oxi hóa giảm dần trong dãy Cl2, Br2, I2 là:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
V. Điều chế chlorine
Lời giải:
Nếu không sử dụng màng ngăn xốp để ngăn cách hai điện cực thì khí Cl2 ở cực dương sẽ phản ứng được với NaOH bên cực âm tạo thành nước Javel.
Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O
Lý thuyết Nhóm halogen
I. Trạng thái tự nhiên
Nhóm VIIA (nhóm halogen) trong bảng tuần hoàn gồm sáu nguyên tố: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). Bốn nguyên tố F, Cl, Br và I tồn tại trong tự nhiên, còn At và Ts là các nguyên tố phóng xạ.
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.
Ví dụ:
Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch dạ dày (ở dạng ion Cl-), nguyên tố iodine có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ),
Rong biển chứa nguyên tố iodine.
II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
- Cấu tạo nguyên tử
Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:
ns2np5 + 1e ns2np6
Do vậy, số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là –1.
Chú ý: Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có các số oxi hóa dương: +1, +3, +5, +7 (trừ fluorine có độ âm điện lớn nhất, nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng –1 trong mọi hợp chất).
- Cấu tạo phân tử
Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử hai nguyên tử, được kí hiệu chung là X2, liên kết hóa học trong phân tử X2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Ví dụ: F2, Cl2, Br2, I2.
III. Tính chất vật lí
Trạng thái tồn tại, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy (tnc), nhiệt độ sôi (ts) của halogen:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:
- Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
- Khối lượng phân tử tăng.
Ở điều kiện thường, các halogen ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như alcohol, benzene. Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.
Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da. Hít thở không khí có chứa halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho phép làm tổn hại niêm mạc tế bào đường hô hấp, gây co thắt phế quản, khó thở.
IV. Tính chất hóa học
Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
1. Tác dụng với kim loại
Các halogen phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, tạo muối halide.
Ví dụ:
2. Tác dụng với hydrogen
Các halogen phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen halide.
Nhận xét: Mức độ phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần khi đi từ fluorine đến iodine, phù hợp với tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F2 đến I2.
3. Tác dụng với nước
F2 phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí O2:
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Các halogen Cl2, Br2 và I2 phản ứng chậm với nước và mức độ phản ứng giảm dần từ Cl2 đến I2.
Ví dụ: .
Nhận xét:
Số oxi hóa của nguyên tố chlorine vừa tăng lên +1, vừa giảm xuống –1 nên Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Hypochlorous (HClO) có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.
4. Tác dụng với dung dịch kiềm
Chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở điều kiện thường, tạo thành nước Javel (Gia-ven):
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Nước Javel (chứa NaClO (sodium hypochlorite), NaCl và một phần NaOH dư) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng.
Chú ý: Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối chlorate.
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
Potassium choratelà chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm, …
5. Tác dụng với dung dịch halide
Chlorine có thể oxi hóa ion Br- trong dung dịch muối bromide và ion I- trong dung dịch muối iodine; bromine có thể oxi hóa ion I- trong dung dịch muối iodine.
Ví dụ:
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
V. Điều chế chlorine
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho quặng pyrolusite (MnO2) tác dụng với hydrochloric acid đặc:
MnO2 + 4HCl(đặc) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ngoài ra, còn có thể thay MnO2 bằng KMnO4 rắn để điều chế khí Cl2:
2KMnO4 + 16HCl(đặc) → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2. Trong công nghiệp
Chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực:
2NaCl + 2H2O 2NaCl + H2 + Cl2
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide
Bài 1: Thành phần của nguyên tử
Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức