Công thức về Cấu trúc ARN và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất

Với tài liệu về Công thức về Cấu trúc ARN và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Sinh học hơn.

1 171 lượt xem


Công thức về Cấu trúc ARN và cách giải các dạng bài tập

I. Lý thuyết

1. Tính số ribonucleotit của ARN

- ARN thường gồm 4 loại ribônu : A , U, G, X và được tổng hợp từ 1 mạch ADN theo NTBS . Vì vâỵ số ribônucleotit của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN

rN= rA+rU+rG+rX= N2

- Trong ARN, A và U cũng như G và X không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa A, U , G, X của ARN lần lượt với T, A, X, G của mạch gốc ADN. Vì vậy số ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN.

rA = Tgốc ; rU = Agốc

rG = Xgốc ; rX = Ggốc

* Chú ý: Ngược lại , số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau:

+ Số lượng:

A = T = rA + rU

G = X = rR + rX

+ Tỉ lệ %:

%A=%U=%rA+%rU2%G=%X=%rG+%rX2

2. Tính khối lượng phân tử ARN (MARN)

- Một ribônu có khối lượng trung bình là 300 đvc, nên:

MARN= rN×300dvc=N2×300dvc

3. Tính chiều dài và số liên kết hóa trị Đ – P của ARN

a. Tính chiều dài:

- ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A . Vì vậy chiều dài ARN bằng chiều dài AND tổng hợp nên ARN đó:

- Vì vậy:

LADN=LARN=rN×3,4A= N2×3,4A

b. Tính số liên kết hoá trị Đ – P:

- Trong chuỗi mạch ARN: 2 ribônu nối nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 ribônu nối nhau bằng 2 liên kết hoá trị ...Do đó số liên kết hoá trị nối các ribônu trong mạch ARN là rN – 1

- Trong mỗi ribônu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần axit H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN ribônu là rN

- Vậy số liên kết hoá trị Đ – P của ARN là:

HTARN = rN – 1 + rN = 2×rN – 1

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn Ecoli, có tỉ lệ các loại ribonu A, U, G, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%.

a) Tính số lượng từng loại ribonu của mARN nói trên.

b) Tính số nu từng loại trên mạch gốc của gen tổng hợp mARN đó.

Giải:

ℓARN = 2040A0 ⇒ rN = 600

a) Số lượng từng loại ribonu

rA = 20%.600 = 120

rU = 15%.600 = 90

rG = 20%.600 = 240

rX = 20%.600 = 150

b)Agốc = rU = 90

Tgốc = rA = 120

Ggốc = rX = 150

Xgốc = rG = 240

Bài 2: Bốn loại A, U, G, X của một phân tử ARN lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2 : 4 : 3 : 6. Số liên kết hóa trị Đ – P của ARN là 2999.

a) Xác định chiều dài của phân tử ARN.

b) Xác định số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên phân tử ARN đó.

Giải:

A : U : G : X = 2 : 4 : 3 : 6

Số Lk hóa trị Đ – P: 2rN – 1 = 2999 ⇒ rN = 1500

a) ℓ = rN × 3,4 A0 = 1500 × 3,4 = 5100 A0

b) Ta có:

A= 215.1500 = 200=13,3%

U= 415.1500 = 400= 26,7%

G = 315.1500 =300 = 20%

X = 615.1500 = 600 = 40%

1 171 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: