Công thức tính Nhiễm sắc thể và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất

Với tài liệu về Công thức tính Nhiễm sắc thể và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Sinh học hơn.

1 428 lượt xem


Công thức tính Nhiễm sắc thể và cách giải các dạng bài tập

I. Lý thuyết

1. Công thức tính số NST, cromatic, tâm động của tế bào ở các kỳ trong nguyên phân

Cấu trúc

Kì trung gian

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối (Chưa tách)

Kì cuối (Đã tách)

Số NST

2n

2n

2n

4n

4n

2n

Trạng thái

Kép

Kép

Kép

Đơn

Đơn

Đơn

Số cromatit

4n

4n

4n

0

0

0

Số tâm động

2n

2n

2n

4n

4n

2n

2. Công thức tính số lần nguyên phân, số tế bào con tạo ra, số NST trong các tế bào con, số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân

- Nếu có 1 tế bào mầm nguyên phân x lần:

+ Số tế bào con tạo ra: 1.2x (tế bào)

+ Số NST có trong các tế bào con tạo ra: 1.2n.2x (NST)

+ Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân: 1.2n.(2x – 1) (NST)

[Với x là số lần NP của tế bào]

Nếu có a tế bào mầm nguyên phân x lần bằng nhau thì thay 1 = a

3. Công thức tính số NST, số cromatic, số tâm động của tế bào ở các kỳ trong giảm phân

Kì trung gian

Giảm phân I

Giảm phân II

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối

Số NST

2n

2n

2n

2n

n

n

n

2n

n

Trạng thái

Kép

Kép

Kép

Kép

Kép

Kép

Đơn

Đơn

Đơn

Số cromatit

4n

4n

4n

4n

2n

2n

2n

0

0

Số tâm động

2n

2n

2n

2n

n

n

n

2n

n

4. Công thức tính số tế bào con, số NST có trong các tế bào con, số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân

* Số tinh trùng tạo ra = 4 x số tinh bào bậc 1

* Số trứng tạo ra = số noãn bào bậc 1

* Số thể cực (thể định hướng) = 3 x số noãn bào bâc 1

[Với n là bộ NST đơn bội của loài]

* Số NST có trong các tế bào con tạo ra sau GP = nNST x số tế bào

5. Công thức tính số hợp tử được tạo thành, hiệu suất (H%) thụ tinh của tinh trùng hoặc trứng

* Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh

* H% thụ tinh của tinh trùng = (số tinh trùng được thụ tinh x 100) / tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh.

* H% thụ tinh của trứng = (số trứng được thụ tinh x 100) / tổng số trứng tham gia thụ tinh

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.

Hãy xác định:

a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó

b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?

Cách giải

a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:

2n(2x - 1)10 = 2480 và 2n2x10 = 2560 → n = 8 (ruồi giấm)

2n.2x.10 = 2560 → x = 5

b. Số tế bào con sinh ra: 320

Số giao tử tham gia thụ tinh: 128/10 . 100 = 1280

Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 1280/320 = 4 suy ra là con đực

Bài 2: Ở ruồi giấm (2n = 8). Có 10 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 5 lần như nhau.

A,Tính số tế bào con được sinh ra?

B,Tính tổng số NST đơn có trong các tế bào con?

C,Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp?

Bài 3: 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 NST đơn. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? và cho biết đó là loài nào?

Bài 4: Có 10 tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau. Tổng số NST đơn có trong tất cả các tế bào con sinh ra là 2560. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu cho quá trình nguyên phân trên là 2480 NST đơn.

A, Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?

B, Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào?

Bài 5: Có một số hợp tử nguyên phân bình thường: 1/4 số hợp tử nguyên phân 3 lần, 1/3 số hợp tử nguyên phân 4 lần, số hợp tử còn lại nguyên phân 5 lần. Tổng số tế bào con được sinh ra là 248.

A, Tính số hợp tử nói trên?

B, Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử trên?

Bài 6: Một tế bào lưỡng bội của loài A nguyên phân tạo được 4 tế bào mới. Một tế bào lưỡng bội của loài B nguyên phân liên tiếp tao được 16 tế bào mới. Trong quá trình nguyên phân đó cả hai tế bào trên đã lấy nguyên liệu của môi trường nội bào tạo ra tương đương với 264 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết rằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài B nhiều hơn của loài A là 8 NST đơn.

A,Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi loài?

B, Nếu 2 tế bào lưỡng bội của 2 loài trên nguyên phân liên tiếp tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng với tổng số 192 NST đơn. Thì mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp mấy lần?

C, Môi trường nội bào đã phải cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của mỗi tế bào nói trên?

Bài 7: ở lúa nước (2n = 24). Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4320 NST đơn mới. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?

1 428 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: