100 bài tập Xác suất các quy luật di truyền (có đáp án 2024) và cách giải
Với tài liệu về 100 bài tập Xác suất các quy luật di truyền (có đáp án 2024) và cách giải bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Sinh học hơn.
100 bài tập Xác suất các quy luật di truyền và cách giải
I. Lý thuyết
- Trong giảm phân, sự phân li của cặp NST là cơ chế dẫn tới sự phân li của cặp alen. Bản chất của quy luật phân li là sự phân li của các alen trong cặp alen, mỗi alen đi về một giao tử.
- Quy luật phân li của Menden là quy luật di truyền cơ bản của mọi quy luật khác. Tức là ở các quy luật di truyền khác, các cặp gen cũng phân li theo quy luật của Menđen (trừ quy luật di truyền theo dòng mẹ, gen nằm ở tế bào chất).
- Các cặp NST phân li độc lập với nhau nên các cặp gen nằm trên các cặp NST cũng phân li độc lập. Các cặp gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ phân li kiêu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo quy luật xác suất của toán học. Tức là tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng, tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tích tỉ lệ của các cặp gen.
- Khi gen di truyền theo quy luật phân li độc lập thì chúng ta sử dụng quy luật tổ hợp tự do để tính sự tổ hợp của các cặp alen.
- Các cặp gen phân li độc lập với nhau thì ở đời con có:
+ Tỉ lệ kiểu gen bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của từng cặp gen;
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng;
+ Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các cặp tính trạng;
+ Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng;
+ Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng có trong kiểu hình đó.
- Hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng.
- Trong trường hợp tính trạng do một gen quy định, nếu ở đời con xuất hiện kiểu hình chưa có ở bố mẹ thì kiểu hình đó do gen lặn quy định, nếu kiểu hình đã có ở bố hoặc mẹ mà không biểu hiện ở đời con thì đó là kiểu hình lặn.
- Xác suất xuất hiện một kiểu hình nào đó chính là tỉ lệ của loại kiểu, hình đó trong tổng số cá thể mà ta xét.
- Ở phép lai mà tổng số cặp gen dị hợp ở bố và mẹ là n cặp gen thi ở đời con, loại cá thể có a số alen trội chiếm tỉ lệ . Nếu cứ có một cặp gen đồng hợp trội thì a phải bớt đi 1.
II. Các dạng bài
1. Bài tập tính xác suất về kiểu hình
Cách giải: Khi bài toán yêu cầu tính xác suất về một kiểu hình nào đó thì cần phải tiến hành theo 2 bước.
Bước 1: Xác định kiểu gen bố mẹ và viết sơ đồ lai để tìm tỉ lệ của loại kiểu hình cần tính xác suất.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
- Khi bài toán yêu cầu trong 5 cây chỉ có 2 cây thân cao, hoa đỏ thì 3 cây còn lại phải có kiểu hình khác.
- Các kiểu hình khác có tỉ lệ tỉ lệ =1- của kiểu hình cần tính xác suất
Bài 1: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so vói a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F2, xác suất để trong 5 cây này chỉ có 2 cây thân cao, hoa đỏ.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai
- Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB
Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gen aabb.
- Viết giao tử và lập bảng ta sẽ thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 thân cao, hoa đỏ; 3 thân cao, hoa trắng; 3 thân thấp, hoa đỏ; 1 thân thấp, hoa trắng.
à Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ .
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
- Lấy 5 cây, cần có 2 cây thân cao, hoa đỏ thì phải là tổ hợp chập 2 của 5 phần tử
Ở F2, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ Cây có kiểu hình không phải thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ .
- Lấy 5 cây ở F2, xác suất để trong 5 cây này chỉ có 2 cây thân cao, hoa đỏ là:
Lũy thừa 2 là vì phải có 2 cây thân cao, hoa đỏ; Lũy thừa 3 vì phải có 3 cây có kiểu hình không phải thân cao, hoa đỏ.
Bài 2: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy ngẫu nhiên 3 cây Fb. Xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân thấp, hoa trắng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai
- Cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen là AaBb
Lai phân tích là lai với cây đồng hợp lặn. Cây đồng hợp lặn có kiểu gen aabb.
- Tỉ lệ kiểu hình ở đời Fb là 1 thân cao, hoa đỏ; 1 thân cao, hoa trắng; 1 thân thấp, hoa đỏ; 1 thân thấp, hoa trắng.
Cây thân thấp, hoa trắng có tỉ lệ
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
- Lấy 3 cây, cần có 1 cây thân thấp, hoa trắng thì phải là tổ hợp chập 1 của 3 phần tử
- Ở Fb, cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ ; Cây có kiểu hình không phải thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
- Lấy 3 cây Fb. Xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân thấp hoa trắng là .
Bài 3: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, thu được đời F1 có tỉ lệ 75% cây cao : 25% cây thấp.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1. Xác suất để được cây thân cao là bao nhiêu?
b. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1. Xác suất để được cây thuần chủng là bao nhiêu?
c. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao F1. Xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1. Xác suất để được cây thân cao là bao nhiêu?
Bước 1: Tìm tỉ lệ cây thân cao ở F1.
Bài toán cho biết đời F1 có tỉ lệ 75% cây cao : 25% cây thấp, Ở F1, cây thân cao chiếm tỉ lệ =0,75
Bước 2: Tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất để thu được cây thân cao là 0,75.
b. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1. Xác suất để được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Bước 1: Tìm tỉ lệ cây thuần chủng trong số các cây thân cao ở F1.
Bài toán cho biết đời F1 có tỉ lệ 75% cây cao : 25% cây thấp , Tỉ lệ kiểu gen ở đời F1 là 1AA:2Aa:1aa.
Cây thân cao ở F1 có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AA và 2Aa à cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Bước 2: Xác suất
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1, xác suất để được cây thuần chủng là
c. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao F1. Xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Bước 1: Cây thân cao tự thụ phấn, đời con thu được 75% cao : 25% thấp chứng tỏ cây thân cao đem tự thụ phấn có kiểu gen Aa và đời con có tỉ lệ kiểu gen là1AA:2Aa:1aa . Trong số các cây thân cao ở F1 (1AA và 2Aa), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Bước 2:
- Chọn 3 cây thân cao F1. Xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là
2. Bài tập tính xác suất về kiểu gen
Cách giải: Cần phải tiến hành theo 2 bước
Bước 1: Tìm tỉ lệ của kiểu gen cần tính xác suất.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Bài 1: Ở phép lai AaBb x Aabb thu được đời F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1, xác suất để thu được 3 cá thể đều có kiểu gen AaBb là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ của kiểu gen cần tính xác suất
- Cặp lai sẽ sinh ra đời con có kiểu gen Aa với tỉ lệ
- Cặp lai Bb x bb sẽ sinh ra đời con có kiểu gen Bb với tỉ lệ
Phép lai AaBb x Aabb sẽ sinh ra đời con có kiểu gen AaBb với tỉ lệ
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F1, xác suất để cả 3 cá thể đều có kiểu gen
Bài 2: Xét phép lai AaxAa được F1. Ở đời F1, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể thuần chủng ở đời F1.
- Ở phép lai AaxAađời F1 có tỉ lệ kiểu gen là .
- Đời F1 có tỉ lệ kiểu gen nên cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
Bước 2: Tính xác suất:
Tỉ lệ thuần chủng của mỗi cá thể =0,5 Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thì xác suất để cả 2 cá thể đều thuần chủng .
Bài 3: Xét phép lai Aaxaa thu được F1. Ở đời F1, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể không thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể không thuần chủng ở đời F1.
- Ở phép lai Aaxaa đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là .
- Đời F1 có tỉ lệ kiểu gen nên cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ . Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ .
Bước 2: Tính xác suất:
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để 2 cá thể đều không thuần chủng .
Bài 4: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai được F1.
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
b. Trong số các cá thể có kiểu hình 4 tính trạng trội, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Xác suất để thu được cá thể thuần chủng:
Bước 1: Tính tỉ lệ cá thể thuần chủng ở đời F1:
- Chúng ta xét tỉ lệ thuần chủng ở đời con của từng cặp gen bố mẹ.
♂Aa x ♀Aa tạo ra đời con có tỉ lệ thuần chủng .
♂Bb x ♀BB tạo ra đời con có tỉ lệ thuần chủng .
♂Dd x ♀Dd tạo ra đời con có tỉ lệ thuần chủng .
♂Ee x ♀EE tạo ra đời con có tỉ lệ thuần chủng .
Loại cá thể thuần chủng về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ
Bước 2:Tỉ lệ thuần chủng là nên khi lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thì xác suất để thu được cá thể thuần chủng .
b. Xác suất để 3 cá thể đều thuần chủng.
Bước 1: Trong các cá thể có kiểu hình trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng là:
- Chúng ta xét tỉ lệ thuần chủng ở đời con của từng cặp gen bố mẹ.
♂Aa x ♀Aa tạo ra đời con có kiểu hình trội gồm 2 kiểu gen là 1AA và 2Aa.
Tỉ lệ thuần chủng .
♂Bb x ♀BB tạo ra đời con có kiểu hình trội gồm 2 kiểu gen là 1BB và 1Bb.
Tỉ lệ thuần chủng .
♂Dd x ♀Dd tạo ra đời con có kiểu hình trội gồm 2 kiểu gen là 1DD và 2Dd.
Tỉ lệ thuần chủng .
♂Ee x ♀EE tạo ra đời con có kiểu hình trội gồm 2 kiểu gen là 1EE và 1Ee.
Tỉ lệ thuần chủng .
Loại cá thể thuần chủng về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
Bước 2:
Tỉ lệ thuần chủng là nên khi lấy ngẫu nhiên 3 cá thể thì xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng .
Bài 5: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tỉ lệ cá thể có kiểu hình mang 3 tính trội và 1 tính trạng lặn:
sinh ra đời con có các kiểu hình chiếm tỉ lệ
sinh ra đời con có các kiểu hình chiếm tỉ lệ
sinh ra đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 100% D-
Loại cá thể có kiểu hình mang 2 tính trội và 1 tính trạng lặn là những kiểu hình được kí hiệu là A-bbD- và aaB-D-.
- Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ
- Kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ
Loại cá thể có kiểu hình mang 2 tính trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Bước 2: Tính xác suất
Xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trội và 1 tính trạng lặn là
Bài 6: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để trong 2 cá thể này có ít nhất 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tỉ lệ cá thể thuần chủng:
sinh ra đời con có các kiểu gen 1AA, 1Aa. Trong đó kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ .
sinh ra đời con có các kiểu gen 1Bb,1bb. Trong đó kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ .
sinh ra đời con có các kiểu gen 1DD, 1Dd. Trong đó kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ .
Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen có tỉ lệ
Loại cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ ; Loại cá thể không thuẫn chủng chiếm tỉ lệ
Bước 2: Tính xác suất
- Trong 2 cá thể, xác suất để không có cá thể nào thuần chủng
- Xác suất để có ít nhất 1 cá thể thuần chủng =1- xác suất để không có cá thể nào thuần chủng .
3. Bài tập tính xác suất tìm số alen
Bài 1: Ở phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1. Xác suất để thu được 2 cá thể mà mỗi cá thể đều có 3 alen lặn và 3 alen trội là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tỉ lệ cá thể mang 3 alen lặn và 3 alen trội.
Ở phép lai , đời bố mẹ có tổng số 6 cặp gen dị hợp.
Khi đời bố mẹ có 6 cặp gen dị hợp thì ở đời con, loại cá thể có 3 alen trội và 3 alen lặn chiếm tỉ lệ
Bước 2: Tính xác suất
Xác suất để cả 2 cá thể đều có 3 alen lặn và 3 alen trội là .
Bài 2: Ở phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để thu được 3 cá thể mà mỗi cá thể đều có 3 alen lặn và 5 alen trội là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tỉ lệ cá thể mang 3 alen lặn và 5 alen trội.
Ở phép lai , đời bố mẹ có tổng số 5 cặp gen dị hợp.
Ở cặp gen thì đời con luôn có kiểu gen Ee (1 alen trội và 1 alen lặn). Như vậy, ở đời con nghiễm nhiên có 1 alen trội và 1 alen lặn nên bài toán trở thành ở phép lai , cần tìm tỉ lệ của loại cá thể có alen trội ở đời con.
Khi đời bố mẹ có 5 cặp gen dị hợp thì ở đời con, loại cá thể có 4 alen trội và 3 alen lặn chiếm tỉ lệ
Bước 2: Tính xác suất
Xác suất để cả 3 cá thể đều có 3 alen lặn và 4 alen trội là .
Bài 3: Ở phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 5 alen trội là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tỉ lệ cá thể mang 3 alen lặn và 5 alen trội.
Ở phép lai , đời bố mẹ có tổng số 4 cặp gen dị hợp.
Ở cặp gen thì đời con luôn có kiểu gen EE (2 alen trội).
Ở cặp gen thì đời con luôn có ít nhất 1 alen trội
Như vậy, ở đời con nghiễm nhiên cộ 3 alen trội nên bài toán trở thành ở phép lai , cần tìm tỉ lệ của loại cá thể có 5 alen trội ở đời con. Tương đương với loại cá thể có 2 alen trội ở đời con.
Khi đời bố mẹ có 4 cặp gen dị hợp thì ở đời con, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ . Loại cá thể không có 5 alen trội chiếm tỉ lệ .
Bước 2: Tính xác suất
Xác suất để trong 3 cá thể, chỉ có 1 cá thể mang 5 alen trội là .
4. Bài tập xác suất liên quan đến chọn giống
Bài 1: Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 25 con đực lông dài và 100 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 36% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể dị hợp là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ cá thể dị hợp ở F2:
- Vì lông ngắn là tính trạng lặn nên 100 con cái lông ngắn đều có kiểu gen aa
- Cho 25 con đực giao phối tự do với các con cái aa sinh ra F1 có 36% cá thể lông ngắn. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là (vì con cái có kiểu gen aa nên đời con luôn có gen a)
Tỉ lệ giao tử A là 0,32; tỉ lệ giao tử a là 0,68
Các cá thể F1 giao phối tự do được F2
|
0,32A |
0,68a |
0,32A |
0,1024AA |
0,2176Aa |
0,68a |
0,2176Aa |
0,4624aa |
- Ở F2 cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ: .
Bước 2: Tìm xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể dị hợp
Bài 2: Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn so với a quy định ít nạc. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc : 1 con ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ cá thể dị hợp ở F2:
- Vì ít nạc là tính trạng lặn nên 30 con cái ít nạc đều có kiểu gen aa
- Cho 10 con được giao phối tự do với các con cái aa sinh ra F1 có tỉ lệ cá thể ít nạc
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là = 0,9 Aa : 0,1 aa (vì con cái có kiểu gen aa nên đời con luôn có gen a)
Tỉ lệ giao tử ; tỉ lệ giao tử a
Các cá thể F1 giao phối tự do được F2
|
0,55A |
0,45a |
0,55A |
0,3025AA |
0,2475Aa |
0,45a |
0,2475Aa |
0,2025aa |
- Cá thể nhiều nạc ở F2 gồm có 0,3025AA và 0,495Aa :
- Ở F2, trong số các cá thể nhiều nạc thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
Cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ .
Bước 2: Tìm xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng
Bài 3: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ của kiểu gen Aa và kiểu gen aa ở đời con.
- Ở phép lai được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa và 1 aa
Ở F1, tỉ lệ kiểu gen , kiểu gen Aa .
- Gọi n là số hạt ít nhất cần phải lấy.
Xác suất để tất cả các hạt đều có kiểu gen Aa là
Bước 2: Tìm xác suất.
- Xác suất để có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa =1- xác suất để không có hạt nào mang kiểu gen aa
Theo bài ra ta có .
Vậy phải lấy ít nhất 4 hạt thì mới thỏa mãn điều kiện bài toán.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này năm trên 2 cặp NST khác nhau. Cây thân cao hoa đỏ, thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa trắng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 3 cây ở F2, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao, hoa đỏ là bao nhiêu?
Bài 2. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây này đều có kiểu gen đồng hợp?
Bài 3. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp.
a. Trong số các cây F1 lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây này đều có kiểu gen đồng hợp?
b. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp?
Bài 4. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Bài 5. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình trội ở F1, xác suất để trong 3 cá thể này có 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 6. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai được F1. Cần phải lấy bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 80%?
Bài 7. Ở phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1. Xác suất để thu được 2 cá thể mà mỗi cá thể đều có 5 alen lặn là bao nhiêu?
Bài 8. Ở phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để thu được 3 cá thể mà mỗi cá thể đều có 6 alen trội là bao nhiêu?
Bài 9. Ở phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy có 2 cá thể có 3 alen trội là bao nhiêu?
Bài 10. Ở phép lai thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
Bài 11. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Lấy 1 cây có thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được cây thuần chủng về cả 2 cặp gen nói trên là bao nhiêu?
Bài 12. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)